Hãy giải thích tác dụng của từng bước trong quy trình trồng rừng - Tuyển chọn giải bài tập Công nghệ lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Công nghệ 7 dễ dàng. Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng. Câu hỏi 7 trang 44 Công nghệ lớp 7: Hãy giải thích - Đưa lợn đực giống vào nơi lấy tinh - Đeo găng tay cao su mềm vô trùng - Khi đực giống nhảy và ôm giá nhảy, người lấy tinh nhẹ nhàng nắm lấy bao dương vật và mát xa để dương vật thò ra - Khi dương vật thò ra, nắm lấy đầu xoắn dương vật kéo lệch ra khỏi giá nhảy. - Kích thích lợn đực xuất tinh Quy Trình Chăm Sóc Và Nuôi Dưỡng Heo Nái Nuôi Con 1. Chăm sóc và nuôi dưỡng heo nái đẻ Cần giữ không khí yên tĩnh, thoáng mát vì khi nhiệt độ cao dẫn đến không khí trở 2. Chăm sóc và nuôi dưỡng heo nái sau khi đẻ Tốc độ nước chảy qua núm uống phải > 1,5 lít / phút. Bổ sung vitamin ADE 02 tuần một lần. Quản lý chuồng trại Ô khai thác tinh Nên có ô khai thác tách biệt với ô nuôi heo. Rửa sạch khu vực ô khai thác tinh, chỗ khe rãnh có vi khuẩn mỗi ngày. Không nên bọc giá khai thác bằng đệm hoặc bao… Ư u điểm Giảm sự lây nhiễm vi khuẩn từ giá nhảy, thảm đệm. Quy trình nuôi lợn nái sinh sản giai đoạn chửa cần chú ý nhiều tới khâu cho ăn và chăm sóc, đặc biệt là khâu chăm sóc và phòng bệnh cho lợn nái. Vào giai đoạn cuối thời kỳ chửa, bà con cần nắm được các dấu hiệu nhận biết lợn sắp đẻ, chuẩn bị sẵn chuồng đẻ, các dụng cụ đỡ đẻ để sẵn sàng tiến hành đỡ đẻ cho lợn nái. Kỹ thuật đỡ đẻ cho lợn nái Vay Tiền Nhanh. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM--NGUYỄN PHƯƠNG THẢOTên đề tài“THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SĨC, NI DƯỠNG VÀ PHÒNGTRỊ BỆNH CHO LỢN CON THEO MẸ, GIAI ĐOẠN TỪ SƠ SINHĐẾN CAI SỮA TẠI TRẠI LỢN GIỐNG CAO SẢN CƠNG TY CỞPHẦN DINH DƯỠNG HẢI THỊNH”KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCHệ đào tạo Chính quyChuyên ngành Dược thú yKhoa Chăn ni thú yKhóa học 2014 - 2018Thái Ngun, năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM--NGUYỄN PHƯƠNG THẢOTên đề tài“THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SĨC, NI DƯỠNG VÀ PHÒNGTRỊ BỆNH CHO LỢN CON THEO MẸ, GIAI ĐOẠN TỪ SƠ SINHĐẾN CAI SỮA TẠI TRẠI LỢN GIỐNG CAO SẢN CƠNG TY CỞPHẦN DINH DƯỠNG HẢI THỊNH”KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCHệ đào tạo Chính quyChuyên ngành Dược thú yLớp K46-Dược Thú YKhoa Chăn ni thú yKhóa học 2014 – 2018Gỉang viên hướng dẫn ThS. Lê Minh ToànThái Nguyên, năm 2018 iLỜI CẢM ƠNQua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông LâmThái Nguyên và trong suốt 6 tháng thực tập tốt nghiệp, tôi đã nhận đượcsự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn, sự giúp đỡ của BCN khoaChăn nuôi Thú y, và trang trại chăn nuôi giống cao sản của công ty HảiThịnh. Ngoài ra, cùng với sự nỗ lực của bản thân tơi cịn nhận được sựcộng tác nhiệt tình của nhân viên, công nhân trong công ty, sự giúp đỡ,cổ vũ động viên của bạn bè, người thân. Nhờ vậy, tôi đã hoàn thành tốtđợt thực tập tốt dịp này tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy Lê Minh Tồn đã rất tận tình và trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiệnđề tài và hồn thành khóa luận xin cảm ơn BCN khoa Chăn nuôi Thú y đã tạo điều kiện thuậnlợi và cho phép tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp đại xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộcơng nhân viên tại Cơng ty Hải Thịnh , đặc biệt là quản lý trại lợn giốngHải Thịnh trú tại thôn Đồng Tâm - xã Thường Thắng - huyện Hiệp Hịa tỉnh Bắc Giang, cùng tồn thể anh chị em công nhân trong trang trại vềsự hợp tác giúp đỡ theo dõi các chỉ tiêu và thu thập số liệu làm cơ sở chokhóa luận cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln động viên giúp đỡ, tạo điềukiện thuận lợi để em hoàn thành tốt q trình thực tập tốt luận tốt nghiệp của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,em kính mong qúy thầy cơ xem xét, góp ý và bổ sung, để bài khóa luậncủa em được hồn thiện lần nữa em xin chân thành cảm ơn!Thái Nguyên, ngàytháng năm 2018Sinh viênNguyễn Phương Thảo iiDANH MỤC CÁC BẢNGTrangBảng Lịch tiêm vắc xin phòng bệnh của lợn con ..................................... 18Bảng Cơ cấu đàn lợn của trại Lợn giống cao sản, huyện Hiệp Hòa, tỉnhBắc Giang từ năm 2016 đến tháng 11 - năm 2018......................................... 31Bảng Tỷ lệ nuôi sống lợn con từ sơ sinh đến cai sữa .............................. 33Bảng Kết quả thực hiện vệ sinh, sát trùng tại trại .................................... 34Bảng Kết quả tiêm phòng thuốc và vắc xin cho lợn con theo mẹ từ sơsinh đến cai sữa ............................................................................................... 35Bảng Kết quả chẩn đoán bệnh cho lợn con từ sơ sinh đến cai sữa ................ 36Bảng Kết quả điều trị bệnh bệnh cho đàn lợn giai đoạn từ sơ sinh đến caisữa trong thời gian thực tại cơ sở ................................................................... 37Bảng Kết quả thực hiện những công việc khác trong thời gian thực tập tạicơ sở ................................................................................................................ 38 iiiDANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮTTừ viết tắtNghĩa của từBCN Ban chủ nhiệmCS Cộng sựMg2+ Magie 2+Nxb Nhà xuất bảnPr ProteinSS Sơ sinhSTT Số thứ tựTP Thành phốTT Thể trọngUBND Uỷ ban nhân dân ivMỤC LỤCTrangLỜI CẢM ƠN ................................................................................................... iDANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ iiDANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iiiPHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... Đặt vấn đề................................................................................................... Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề ........................................................... Mục tiêu của chuyên đề........................................................................... Yêu cầu của chuyên đề............................................................................ 2PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ Điều kiện cơ sở nơi thực tập ...................................................................... Quá trình thành lập và phát triển của trại ................................................ Đánh giá chung ....................................................................................... Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... Một số hiểu biết về lợn con ..................................................................... Một số bệnh thường gặp ở lợn con. ...................................................... Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của lợn con.............................. Một số biện pháp phòng bệnh cho lợn con theo mẹ ................................ Tình hình nghiên cứu trong nước và ngồi nước ..................................... Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... Tình hình nghiên cứu ngồi nước ......................................................... 21PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... Nội dung thực hiện ................................................................................... 23 Thực hiện quy trình chăm sóc, ni dưỡng lợn con sơ sinh đến 21 ngàytuổi ................................................................................................................... Chẩn đoán và điều trị bệnh cho đàn lợn con theo mẹ tại trại.............. Nội dung tiến hành và các chỉ tiêu theo dõi ............................................. Nội dung tiến hành ................................................................................ Phương pháp xử lý số liệu....................................................................... 30PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................... Tình hình chăn ni tại trại ...................................................................... 31Cơ cấu đàn lợn nuôi tại cơ sở trong 3 năm gần đây....................................... Kết quả thực hiện q trình chăm sóc, ni dưỡng cho đàn lợn giai đọantừ sơ sinh đến cai sữa tại cơ sở........................................................................ Kết quả thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh cho đàn lợn giaiđọan từ sơ sinh đến cai sữa trong thời gian thực tập tại cơ sở ........................ Thực hiện biện pháp vệ sinh phòng bệnh ............................................. Kết quả tiêm vắc xin phòng bệnh cho lợn sơ sinh đến cai sữa ............. Kết quả chẩn đoán bệnh............................................................................. Kết quả điều trị bệnh cho đàn lợn giai đọan từ sơ sinh đến cai sữa tại cơsở trong thời gian thực tập .............................................................................. Kết quả thực hiện các công tác khác tại cơ sở thực tập ........................... 38PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... Kết luận .................................................................................................... Đề nghị ..................................................................................................... 41TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 42PHỤ LỤC 1PHẦN 1MỞ Đặt vấn đềTrong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triểnmạnh mẽ, nhờ đó mà đời sống nhân dân được cải thiện. Vì vậy, nhu cầu về sảnphẩm trong chăn nuôi ngày càng Nam là một trong những nước có sảnlượng thịt tiêu thụ bình qn đầu người khơng ngừng tăng lên qua các năm vớimức tăng trưởng khoảng 21,19%/năm. Tính đến năm 2013, mỗi người Việt Namtiêu thụ 39,3 kg thịt hơi, chủ yếu là các sản phẩm từ chăn ni lợn. Cũng chính vìlẽ đó, ngành chăn nuôi nước ta cũng tăng nhanh cả về số lượng và chất giống gia súc, gia cầm được lai tạo, du nhập vào sản xuất đã đem lại nhiềulợi nhuận. Chăn nuôi đã thực sự trở thành nguồn thu nhập chính cho nhiều hộ giađình đồng thời đã thúc đẩy sự phát triển của một số ngành công nghiệp liên quannhư chế biến thực phẩm, sản xuất thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, công nghiệpthuộc da, lông vũ…Chăn nuôi lợn là một trong những mũi nhọn của ngành chăn ni nướcta, đóng một vị trí quan trọng và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Thịt lợn là nguồnprotein động vật có giá trị phục vụ cho nhu cầu của con người, nó khơng chỉcung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, đáp ứng nhu cầu thực phẩm choxã hội mà còn là nguồn thu nhập đáng kể cho người chăn ni. Ngồi ra, chănni lợn cịn cung cấp một lượng lớn phân bón cho trồng trọt và thủy sản. Cóthể nói ngành chăn ni lợn đã đóng góp một phần đáng kể vào cơng tác xóa đóigiảm nghèo, ổn định đời sống xã hội và thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung củađất Cục Chăn ni, hiện nước ta có đàn lợn khoảng 29 triệu con, đứngđầu ASEAN, đứng thứ 2 ở châu Á, nằm trong top 15 nước có đàn lợn lớn nhấtthế giới. Tốc độ tăng trưởng đàn lợn; giai đoạn 2007 – 2017 đạt 0,91%/năm. Sảnlượng thịt lợn trong năm 2016 đã đạt mức kỷ lục với 3,36 tấn, tăng 5% so với 2năm 2015 và đứng thứ 7 trên thế giới sau Trung Quốc, Mỹ, Đức, Tây Ban Nha,Braxin và Nga Hà Ngân, 2017 [14]Để có được kết quả trên ngồi việc tăng nhanh số đầu lợn, ngành chăn nuôilợn nước ta đã và đang từng bước đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tếsản xuất, từ khâu cải tạo con giống, nâng cao chất lượng thức ăn đến việc hồnthiện quy trình chăm sóc và ni nhiên để thịt lợn có thể nâng cao sức khỏe cho con người, điều quantrọng là q trình chọn giống, ni dưỡng, chăm sóc và phịng trị bệnh cho lợn từlúc sơ sinh đến lúc xuất bán, đàn lợn phải khỏe mạnh, sức đề kháng cao, cácthành phần dinh dưỡng tích lũy vào thịt có chất lượng và có giá trị sinh học tiến hành thực hiện chuyên đề “Thực hiện quy trình chăm sóc ni dưỡngvà phịng trị bệnh cho lợn con theo mẹ, giai đoạn từ sơ sinh đến cai sữa tạitrang trại lợn giống cao sản công ty cổ phần Dinh dưỡng Hải Thịnh”. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên Mục tiêu của chuyên đề- Nắm được tình hình chăn ni tại trang Tìm hiểu quy trình chăm sóc ni dưỡng cho lợn con nuôi tại Biết được các loại thức ăn dành cho lợn con, khẩu phần ăn và cách cholợn con ăn qua từng giai Biết được các bệnh hay xảy ra đối với lợn con và phương pháp phòng trịbệnh hiệu quả Hoàn thiện thêm kỹ năng, tay nghề trong thời gian thực Yêu cầu của chuyên đề- Thực hiện tốt các nội quy, quy định của cơ sở, của khoa và nhà Vận dụng kiến thức lí thuyết đã học vào thực tiễn sản Tích cực tham gia các cơng việc khác được phân công. 3PHẦN 2TỔNG QUAN TÀI Điều kiện cơ sở nơi thực Quá trình thành lập và phát triển của Quá trình thành lậpTrại lợn giống cao sản nằm trên địa phận thơn Đống Vịng, xã Tình hình sản xuất chăn ni của trang trại* Cơng tác chăn niNhiệm vụ chính của trang trại là sản xuất con giống và chuyển giao tiếnbộ khoa học kỹ thuật. Ngồi ra trại cịn khai thác tinh bán cho các hộ chăn nuôinhỏ quanh khu vựa nay, trung bình lợn nái của trại sản xuất được 2,25 - 2,3 lứa/năm. Sốcon sơ sinh là 12con/đàn; số con cai sữa là 10,5 con/đàn; lợn con theo mẹ đượcnuôi đến cai sữa sớm nhất là 18 ngày, chậm nhất là 26 ngày thì tiến hành caisữa và chuyển sang chuồng úm. Sau đó chuyển sang các trại chăn ni trại cịn ni 19 con lợn đực giống với mục đích kích thích độngdục cho lợn nái và khai thác tinh để thụ tinh nhân tạo. Tinh lợn được khai tháctừ giống lợn Duroc, Landrace, Yorkshire nhưng chủ yếu là nái được phối 3 làn và được luân chuyển giống như lợn đựcThức ăn cho lợn là thức ăn hỗn hợp hồn chỉnh có chất lượng cao, đượcCông ty Cổ phần Dinh dưỡng Hải Thịnh cấp cho từng đối tượng lợn của trại.* Công tác phịng và trị bệnh của trạiQuy trình phịng bệnh cho đàn lợn tại trại được thực hiện nghiêm ngặt,chặt chẽ. Trong chăn ni việc phịng bệnh là rất quan trọng nhằm nâng cao sứcđề kháng không đặc hiệu cho đàn Cơng tác vệ sinh Vệ sinh phịng bệnh là cơng tác rất quan trọng. Nó cótác dụng tăng sức đề kháng cho vật nuôi, giảm nguy cơ xảy ra dịch bệnh, hạnchế những bệnh có tính chất lây lan từ đó phát huy tốt tiềm năng của vì vậy hệ thống chuồng trại được xây dựng thống mát về mùa Hè, mùa 6Đông được che chắn cẩn thận, xung quanh các dãy chuồng ni đều trồng câyxanh tạo độ thơng thống và mát tự nhiên. Trước cửa vào các khu có rắc vơi bộttừ đó hạn chế được rất nhiều tác động của mầm bệnh bên ngoài sinh chuồng trại,thu gom phân, nước tiểu, khơi thông cống rãnh, phun thuốc sát trùng và rắc vôitheo quy định. Công nhân, kỹ sư, khách tham quan trước khi vào khu chăn nuôiđều phải sát trùng, tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo bảo hộ lao dọn vệ sinh ở chuồng hở cũng được thực hiện hai lần mỗi ngày vàođầu buổi sáng và cuối buổi chiều. Việc quét dọn hành lang trong chuồng cũngđược vệ sinh thường xuyên và rắc vôi bột hoặc qt vơi định kì 1 tuần 1 lần, kếthợp với dọn vệ sinh xung quanh chuồng trại và tiêu diệt chuột. Các chuồng lợnđã bán hết và chờ nhập lứa mới cũng được rửa sạch, để khô rồi phun thuốc sáttrùng tiêu độc, quét vôi và để trống chuồng 1 tuần rồi mới cho lứa khác Cơng tác phịng bệnh Trong khu vực chăn nuôi hạn chế đi lại giữa cácchuồng, hành lang giữa các chuồng và bên ngoài chuồng đều được rắc vôi bột, cácphương tiện vào trại được sát trùng một cách nghiêm ngặt ngay tại cổng vào. Quytrình phịng bệnh bằng vắc xin ln được trại thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và đúngkỹ thuật. Đối với từng loại lợn có quy trình tiêm riêng. Lợn được tiêm vắc xinphòng phải ở trạng thái khỏe mạnh, được chăm sóc ni dưỡng tốt, khơng mắc cácbệnh truyền nhiễm và các bệnh mãn tính khác để tạo được trạng thái miễn dịch tốtnhất cho đàn lợn. Tỷ lệ tiêm phịng vắc xin cho đàn lợn ln đạt 100%.- Cơng tác trị bệnh Cán bộ kỹ thuật có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra đànlợn thường xuyên, các bệnh xảy ra ở lợn nuôi tại trại luôn được phát hiện sớm,cách ly, điều trị ở ngay giai đoạn đầu, nên điều trị đạt hiệu quả từ 80 - 90% trongmột thời gian ngắn. Vì vậy, khơng gây thiệt hại lớn về số lượng đàn gia Đánh giá Thuận lợiĐược sự quan tâm tạo điều kiện và có các chính sách hỗ trợ đúng đắn củacác ngành, các cấp có liên quan như UBND huyện Hiệp Hịa, Trạm thú y huyệnHiệp Hòa tạo điều kiện cho sự phát triển của trại. 7Được Công ty cổ phần dinh dưỡng Hải Thịnh cung cấp về con giống, thứcăn, thuốc thú y có chất lượng trại được trang thiết bị hiện đại, điện lưới và hệ thống nước sạchluôn cung cấp đầy đủ cho sinh hoạt và chăn lí trại có năng lực, năng động, nắm bắt được tình hình xã hội, luônquan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ kỹ thuật và công ngũ kỹ thuật với chuyên môn vững vàng, đội ngũ công nhân nhiệt tình,năng động và có tinh thần trách nhiệm cao trong cơng Khó khănĐội ngũ cơng nhân trong trại cịn thiếu, do đó ảnh hưởng đến tiến độ thiết bị, vật tư còn thiếu thốn chưa đáp ứng được nhu cầu sản những năm gần đây, thời tiết diễn biến phức tạp kèm theo dịch bệnh xảyra khó kiểm sốt gây khó khăn cho chăn ni. Do đó địi hỏi cơng tác phịng chống dịchbệnh và nâng cao sức đề kháng cho đàn lợn tại trại cần phải được đẩy Cơ sở khoa học của đề Một số hiểu biết về lợn Các thời kỳ quan trọng của lợn con+ Thời kỳ từ sơ sinh đến 1 tuần tuổi là thời kỳ khủng hoảng đầu tiên củalợn con do sự thay đổi hoàn toàn về mơi trường sống, bởi vì lợn con chuyển từđiều kiện sống ổn định trong cơ thể lợn mẹ, chuyển sang điều kiện tiếp xúc trựctiếp với mơi trường bên ngồi. Do vậy, nếu ni dưỡng chăm sóc khơng tốt lợncon dễ bị mắc bệnh, cịi cọc, tỷ lệ ni sống khác lúc này lợn con mới đẻ còn yếu ớt, chưa nhanh nhẹn. Lợn mẹvừa đẻ xong, cơ thể cịn mệt mỏi, đi đứng cịn nặng nề vì sức khỏe chưa hồiphục, nên dễ đè chết lợn con. Cần ni dưỡng chăm sóc chu đáo lợn con ở giaiđoạn này.+ Thời kỳ 3 tuần tuổi là thời kỳ khủng hoảng thứ 2 của lợn con, do quyluật tiết sữa của lợn mẹ gây nên. Sản lượng sữa của lợn nái tăng dần từ sau đẻ và 8đạt cao nhất ở giai đoạn 3 tuần tuổi, sau đó sản lượng sữa của lợn mẹ giảmnhanh, trong khi đó, nhu cầu dinh dưỡng của lợn con ngày càng tăng do lợn consinh trưởng và phát dục nhanh, đây là mâu thuẫn giữa cung và cầu. Để giảiquyết mâu thuẫn này, cần tập cho lợn con ăn sớm vào 7 - 10 ngày tuổi.+ Thời kỳ ngay sau khi cai sữa là thời kỳ khủng hoảng thứ 3 do mơitrường sống thay đổi hồn tồn, do yếu tố cai sữa gây nên. Mặt khác, thức ănthay đổi, chuyển từ thức ăn chủ yếu là sữa lợn mẹ sang thức ăn hoàn toàn do conngười cung cấp. Nên giai đoạn này, nếu ni dưỡng, chăm sóc khơng chu đáo,lợn con rất dễ bị cịi cọc, mắc bệnh đường hơ hấp, tiêu chăn ni lợn nái ngoại, cai sữa bắt đầu lúc 21 ngày, kết thúc lúc23 ngày thì thời kỳ khủng hoảng 2 và 3 trùng nhau, hay nói cách khác ta đã làmgiảm được 1 thời kỳ khủng hoảng của lợn Đặc điểm sinh lý của lợn conSinh lý của lợn con theo mẹ là khả năng thích ứng của cơ thể từ mơitrường trong bụng mẹ có nhiệt độ từ 38 - 400C ra mơi trường bên ngồi cónhiệt độ thấp hơn, làm ảnh hưởng đến sự thành thục và hoàn thiện về chứcnăng của các cơ quan bên trong cơ thể lợn sơ sinh.+ Đặc điểm tiêu hóa của lợn conSau khi sinh ra, chức năng của các cơ quan trong cơ thể lợn con nhấtlà cơ quan tiêu hoá chưa thành thục. Hàm lượng HCl và các men tiêu hốchưa hồn thiện. Thời gian đầu, dịch tiêu hoá ở lợn con thiếu cả về chất vàlượng. Lợn con trước một tháng tuổi hoàn toàn khơng có HCl tự do vì lúcnày lượng HCl tiết ra rất ít và nhanh chúng liên kết với niêm dịch.+ Cơ năng điều tiết thân nhiệtCơ năng điều tiết thân nhiệt của lợn con còn kém do- Hệ thần kinh của lợn con chưa phát triển hoàn chỉnh. Trung khu điềutiết thân nhiệt ở vỏ não mà não của gia súc là cơ quan phát triển muộn nhấtở cả hai giai đoạn trong và ngoài thai. 9- Diện tích bề mặt của cơ thể lợn con so với khối lượng cơ thể cao hơn lợntrưởng thành nên lợn con dễ bị nhiễm lạnh Đào Trọng Đạt và cs, 1996 [7].- Tốc độ sinh trưởng của gia súc non rất cao, nếu sữa mẹ không đảmbảo chất lượng, khẩu phần thức ăn thiếu đạm sẽ làm cho sự sinh trưởngchậm lại và tăng trọng theo tuổi giảm xuống, điều trị làm cho khả năngchống đỡ bệnh tật của lợn con kém Phạm Sỹ Lăng và cs, 2003 [10].+ Hệ miễn dịch của lợn conỞ cơ thể lợn con, hệ thống miễn dịch chưa hoàn thiện, chúng chưa cókhả năng tạo kháng thể chủ động mà chỉ có được kháng thể từ mẹ truyềnsang qua nhau thai hay sữa đầu. Bộ máy tiêu hóa và các dịch tiêu hóa ở giasúc non hoạt động rất yếu. Lượng enzym tiêu hóa và HCl tiết ra chưa đủ nêndễ gây rối loạn tiêu hóa, vì vậy mầm bệnh Salmonella, E .coli, dễ dàng xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu Trần Thị Dân 2008 [5] Lợn con mới đẻ trong máu khơng cóglobulin nhưng sau khi bú sữa đầu lại tăng lên nhanh chóng do truyền từ mẹsang qua sữa đầu. Lượng globulin sẽ giảm sau 3 - 4 tuần, rồi đến tuần thứ 5- 6 lại tăng lên và đạt giá trị bình thường 65 mg/100ml máu. Các yếu tốmiễn dịch như bổ thể, lyzozyme, bạch cầu… được tổng hợp cịn ít, khả năngmiễn dịch đặc hiệu của lợn con kém. Vì vậy cho lợn con bú sữa đầu rất cầnthiết để tăng khả năng bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh nhất là bệnhLCPT.+ Hệ vi sinh vật đường ruộtTheo Nguyễn Như Thanh và cs 2001 [17], hệ vi sinh vật đường ruộtgồm hai nhóm- Nhóm vi khuẩn đường ruột - vi khuẩn bắt buộc gồm E. coli,Salmonella, Shigella, Klesiella, Proteus… Trong nhóm vi khuẩn này, ngườita quan tâm nhiều nhất đến trực khuẩn E. coli. Đây là vi khuẩn phổ biếnnhất hành tinh, chúng có mặt ở mọi nơi và khi gặp điều kiện thuận lợi, các 10chủng E. coli trở lên cường độc gây bệnh. Cấu trúc kháng nguyên của rất phức tạp. Người ta đã phát hiện có ít nhất 170 kháng ngun O, 80kháng nguyên K, 86 kháng nguyên H và kháng nguyên Nhóm vi khuẩn vãng lai chúng là bạn đồng hành của thức ăn, nướcuống vào hệ tiêu hoá gồm Staphylococcus spp, Streptococcus spp, Bacillussubtilis… Ngoài ra, trong đường tiêu hóa của lợn con có các trực khuẩn yếmkhí gây thối rữa Clostridium perfringens, Bacillus sporogenes, Bacillusfasobacterium, Bacillus puticfus… Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng trong từng giai đoạn của lợn sóc là khâu quan trọng nhất trong việc nuôi dưỡng lợn con ở thời kỳbú sữa vì đây là thời kỳ lợn con chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện ngoại điều kiện ngoại cảnh bất lợi sẽ rất dễ gây ra tỷ lệ hao hụt lớn ở lợn con.+ Chuồng nuôi Chuồng nuôi phải được vệ sinh trước khi lợn mẹ đẻ. Nềnchuồng phải luôn sạch sẽ và khô ráo, ấm về mùa đông, mát về mùa hè, đảm bảonhiệt độ và độ ẩm thích hợp cho lợn con, vào ban đêm cần phải có đèn sưởi đểđảm bảo chống lạnh cho lợn con. Ngồi ra chuồng ni phải có máng tập ăn vàmáng uống cho lợn con cứng hoặc sàn thưa , khu vực cho lợn con mới sinh cần giữ ấm ở 32 35oC trong mấy ngày đầu, sau đó giữ 21 - 27oC cho đến lúc cai sữa 3 - 6 tuần độ, độ ẩm và tốc độ gió làm thành một hệ thống tác nhân stress đối với Hội chăn nuôi Việt Nam 2002 [9], nhiệt độ môi trường ảnh hưởngđến tỷ lệ sống và tăng trưởng của lợn. Nhu cầu nhiệt độ của lợn tùy vào từnggiai đoạn sinh trưởng, lợn sữa giai đoạn 1 - 7 ngày tuổi cần nhiệt độ 30 – 31oC,lợn trên 20 ngày tuổi cần nhiệt độ 20 - 24oC. Trong mùa đơng ở các tỉnh phíaBắc nhiều ngày giá lạnh, nhiệt độ có thể hạ xuống dưới 10oC ảnh hưởng khôngtốt đến tỷ lệ sống và khả năng tăng trưởng của lợn con. 11Theo Hồ Văn Nam và cs 1997 [13], khi gia súc bị lạnh ẩm kéo dài sẽlàm giảm phản ứng miễn dịch, giảm tác động thực bào, do đó gia súc dễ bị vikhuẩn cường độc gây bệnh.+ Cắt đuôi, mài răng nanh, thiếnThường thì trong chăn ni cơng nghiệp cần phải tiến hành cắt đi cholợn ni thịt. Vì lợn nuôi thịt thường được nuôi thành các đàn lớn và có mật độcao cho nên lợn thường tấn cơng nhau gây mất ổn định, giảm năng suất chănnuôi. Vị trí tấn cơng thường là cắt đi thường tiến hành ngay sau đẻhoặc trong tuần đầu sau ra lợn con mới đẻ đã có răng nanh, nên việc mài răng nanh cũngtiến hành ngay sau đẻ để tránh tình trạng gây đau cho lợn mẹ khi bú, giảm tỷ lệgây viêm vú cho lợn mẹ, tỷ lệ lợn con chết do lợn mẹ đè lợn mẹ đau đứng ngồikhông yên. Khi mài răng nanh tránh không phạm vào nướu hoặc lưỡi lợn con,ngoài ra người mài cũng nên chú ý không mài ngắn quá tránh vào tủy răng dẫnđến viêm thời kỳ này cũng phải thực hiện thiến cho những lợn đực khơngdùng làm giống. Có thể thiến trong khoảng từ 5 - 10 ngày tuổi. Cần sát trùngbằng cồn iod trước và sau thiến.+ Tiêm phòng- Khi lợn con được 7 ngày tuổi tiêm vắc xin Suyễn- Giai đoạn lợn con được 14 ngày tuổi tiêm vắc xin Circo- Giai đoạn lợn con được 30 ngày tiêm vắc xin Tai xanh- Giai đoạn lợn được 45 ngày tuổi nên tiêm phòng vắc xin dịch Giai đoạn 60 - 70 ngày tuổi nên tiêm phòng vắc xin tụ huyết trùng vàđóng dấu.+ Quản lý lợn con Đối với những lợn con có dự định chọn làm giống thìcần phải có kế hoạch quản lý tốt. Những con này sẽ được cân và đánh số ở các 12giai đoạn sơ sinh, lúc cai sữa, lúc 50, 60 hay 70 ngày tuổi. Đây chính là cơ sởgiúp cho việc lựa chọn để làm giống sau này.* Giai đoạn từ sơ sinh đến 3 ngày tuổiBình thường khoảng thời gian giữa lợn con đẻ trước và lợn con đẻ liền kề 15- 20 phút, cũng có khoảng cách nái đẻ kéo dài hơn. Lợn con đẻ ra phải được laukhơ bằng vải màn xơ mềm sạch theo trình tự miệng - mũi - đầu - mình - bốn chân,sau đó buộc dây rốn, cắt dây rốn rồi cho vào chuồng úm với nhiệt độ môi trườngnhỏ hơn 35oC. Lợn nái đẻ xong con cuối cùng tiến hành mài nanh, bấm tai, cắtđuôi.* Giai đoạn 3 ngày tuổi đến 3 tuần tuổiTrong thời gian này nói chung ổ lợn con đã bú thành thạo và rõ ràng đãbước vào giai đoạn khởi động tốt trong thời gian này việc chăm sóc quản lý rấtquan trọng bao gồm cả phịng chống thiếu máu khống chế tiêu chảy, thiến giai đoạn này sữa lợn mẹ đủ đáp ứng nhu cầu của lợn con trong mọi vấnđề, trừ sắt. Sắt cần thiết cho việc hình thành hemoglobin trong máu nó vậnchuyển oxygen đến các bộ phận cơ thể. Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu nhưng có thểphịng ngừa bằng cách tiêm Đào Trọng Đạt và cs 1996 [7], một trong các yếu tố làm cho lợncon dễ mắc bệnh đường tiêu hóa là do thiếu sắt. Nhiều thực nghiệm đã chứngminh, trong cơ thể sơ sinh phải cần 40 - 50mg sắt nhưng lợn con chỉ nhận đượclượng sắt qua sữa mẹ là 1mg. Vì vậy phải bổ sung sắt bằng cách tiêm 1 2ml/con, vào khoảng thời gian từ 3 - 4 ngày tuổi. Khi thiếu sắt, lợn con dễ sinhbần huyết, cơ thể suy yếu, sức đề kháng giảm nên dễ mắc hội chứng tiêu sắt trong sữa mẹ không đủ cho nhu cầu sắt của nhu cầu lợn con,triệu chứng điển hình của thiếu sắt ở lợn con là thiếu máu, hàm lượnghemoglobin giảm, da lợn con màu trắng xanh, đôi khi tiêu chảy, phân trắng,chậm lớn, có khi chết. 13* Từ 3 tuần tuổi đến cai sữaThời gian này lợn con đã lớn nhanh hơn, nó trở thành dẻo dai và có khảnăng đương đầu tốt hơn với mơi trường ngoại cảnh của nó. Vào thời gian này,chúng bắt đầu ăn thức ăn và lớn nhanh, sự tăng khối lượng này là tăng khốilượng có hiệu quả, do đó ta cần cố gắng giảm thấp yếu tố stress cho lợn cách để đạt năng suất tối đa là lợn con bắt đầu ăn càng sớm càng tốt. Nóichung sự tiết sữa của lợn mẹ đạt đến đỉnh cao lúc 3 - 4 tuần tuổi và bắt đầu giảm, lợncon bắt đầu sinh trưởng nhanh ở tuổi này và cần nhận được thức ăn bổ sung nếu nósinh trưởng với tiềm năng di truyền của nó, trong giai đoạn này nội ký sinh trùng làvấn đề ở phần lớn các trại lợn và sự phá hoại do ký sinh trùng gây ra có thể bắt đầutừ rất bé. Yếu tố chăm sóc, quản lý chủ yếu cuối cùng của việc nuôi lợn con theo mẹlà cai sữa, tuổi cai sữa lợn con có thể thay đổi tùy theo đàn, tùy theo chuồng trại cósẵn. Nói chung lợn con có thể cai sữa bất cứ khi nào những lợn con càng bé càng đòihỏi sự quản lý nhiều hơn. Để thực hiện cai sữa được đảm bảo và đạt hiệu quả cao tacần chú ý những điểm sau để giảm stress khi cai sữa lợn con+ Chỉ cai sữa cho những lợn cân nặng trên 5,5 kg.+ Cai sữa trong thời gian trên 2 - 3 ngày, cai sữa trước cho những ổđơng con.+ Ghép nhóm lợn con theo tầm vóc cơ thể.+ Hạn chế số lượng trong 1 ngăn là 30 con hoặc ít hơn, nếu được.+ Hạn chế mức ăn vào trong vịng 48 giờ nếu có xảy ra tiêu chảy saucai sữa.+ Cứ 10 - 15 lợn con thì đặt 1 máng ăn và cứ 20 - 25 lợn con thì lắp đặt 2vịi nước uống.+ Cho thuốc vào nước uống nếu tiêu Một số bệnh thường gặp ở lợn con.* Bệnh phân trắng lợn con 14Bệnh lợn con ỉa phân trắng là hội chứng hoặc là một trạng thái lâm sàng rất đadạng, đặc điểm là viêm dạ dày - ruột, đi tả, gầy sút rất nhanh. Tác nhân gây bệnh chủyếu là E. coli, nhiều loại Salmonella S. choleraesuis, S. typhisuis... và đóng vai tròphụ là Proteus, trực trùng sinh mủ, song liên cầu khuẩn. Bệnh xuất hiện những ngàyđầu sau khi sinh do E. coli hoặc khi cai sữa Salmonella.Bệnh lợn con ỉa phân trắng có tên khoa học là "Neonatal di arhoea" theo Nguyễn Đức Lưu và Nguyễn Hữu Vũ 2004 [12], bệnh này là bệnhđặc trưng đối với lợn con ở giai đoạn từ 1- 3 tuần tuổi, bệnh phát triển mạnhmẽ và gây thiệt hại nghiêm trọng nhất khi lợn con ở độ tuổi 10-20 ngày này xảy ra ở hầu hết các nước trên thế giới. Đối với Việt Nam từnhững năm trước cho tới hiện nay bệnh lợn con ỉa phân trắng vẫn phổ biếnvà xảy ra đất nước có kiểu khí hậu nhiệt đới cận nhiệt đới gió mùa nóng ẩm,mưa nhiều, nhiệt độ chênh lệch giữa các thời gian trong năm cao..Đây là điều kiện lý tưởng cho các nguyên nhân gây bệnh phát triển làm bùngphát bệnh dịch và sự kiểm soát bệnh này theo đó cũng khó khăn hơn. Đặc điểmdễ nhận thấy khi lợn con mắc bệnh này là lợn đi ỉa phân có màu đặc trưng trắngđục, xám, vàng lẫn bọt khí... lượng phân nhiều rơi vãi khắp chuồng, phân dính ởhậu mơn chân sau lợn bệnh. Lợn bệnh biểu hiện giảm bú, gầy sút, lông xù thểnặng dẫn đến tử vong, nếu qua khỏi thì cũng để lại hậu quả thiệt hại về kinh tế,sức khoẻ ảnh hưởng đến năng xuất chất lượng đàn lợn sau Theo Glawisching E, 1992 [22], nguyên nhân gây bệnh phân trắng lợncon chủ yếu là do vệ sinh chuồng trại kém, thức ăn thiếu dinh dưỡng, chăm sócquản lý khơng Lợn mẹ bị viêm vú, viêm tử Lợn mẹ ăn không đúng khẩu phần. 15- Bệnh tiêu chảy trên heo con có hể xảy ra ở bất kì độ tuổi theo mẹnào nhưng hường ở 2 thời kỳ cao điểm là 0-5 ngày tuổi và 7-14 ngày tuổi.* Hội chứng hơ hấpTìm hiểu nguyên nhân lợn triệu chứng và kinh nghiệm chăm sóc ta phânlập hội chứng hô hấp của lợn do đâu và nguyên nhân gì, kiểm tra lại hệ thốngthức ăn, cách vận hành quạt, giàn mát, nhiệt độ, vệ sinh, độ đồng đều.... Nhằmđưa ra biện pháp điều trị đúng bệnh, đúng thuốc, khắc phục kịp thời, tránh tìnhtrạng bệnh của lợn kéo dài làm nặng thêm đi đến nhờn thuốc khó điều trị. Khốngchế, cách ly khoanh vùng từ cơng nhân giữa các chuồng, dụng cụ chăm sóc giữacác chuồng tránh lây lan bệnh trong trại và giữa các trại. Tìm mọi biện phápnâng cao sức đề kháng của lợn kích ăn cho nhân là do Mycoplasma hyopneumoniae gây ra, bệnh xảy ra trênlợn con ngay từ khi mới sinh ra, bệnh xâm nhập chủ yếu qua đường hơ cũng có thể do điều kiện chăn ni vệ sinh chuồng trại kém, thời tiết thayđổi…, do sức đề kháng của lợn giảm. Bệnh thường lây lan do nhốt chung vớicon nhiễm bệnh.* Viêm khớpNguyên nhân Streptococcus suis là vi khuẩn gram +, Streptococcus suisgây viêm khớp lợn cấp và mãn tính ở mọi lứa tuổi. Bệnh này thường gây ra trênlợn con 1 - 6 tuần tuổi. Vi khuẩn xâm nhập qua đường miệng, cuống rốn, vếtthương khi cắt đuôi, bấm nanh, các vết thương trên da, đầu gối khi chà sát trênnền chuồng, qua vết chứng Lợn con đi khập khiễng từ 3 - 4 ngày tuổi, khớp chân sưnglên vào ngày 7 - 15 sau khi sinh nhưng tử vong thường xảy ra lúc 2 - 5 tuần thấy viêm khớp cổ chân, khớp háng và khớp bàn chân. Lợn ăn ít, hơisốt, chân lợn có hiện tượng què, đi đứng khó khăn, chỗ khớp viêm tấy đỏ, sưng,sờ nắn vào có phản xạ đau Nguyễn Ánh Tuyết, 2015 [20]. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của lợn conCác yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của lợn gồm hai nhómcác yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài.* Yếu tố bên trongYếu tố di truyền là một trong những yếu tố có ý nghĩa quan trọng nhất ảnhhưởng đến sinh trưởng phát dục của lợn. Quá trình sinh trưởng của lợn tuân theocác quy luật sinh học, nhưng chịu ảnh hưởng của các giống lợn khác tố thứ hai ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của lợn là quá trìnhtrao đổi chất trong cơ thể. Quá trình trao đổi chấto mẹ* Vệ sinh phòng bệnh- Vệ sinh chuồng trại+ Ngăn cách khu vực chăn nuôi lợn với các súc vật khác như Chó, mèo…+ Rửa và phun thuốc sát trùng chuồng trại sạch sẽ ít nhất 3 - 7 ngày trước khithả lợn vào chuồng.+ Hàng ngày phải quét phân trong chuồng, giữ cho chuồng luôn khô ráo, sạchsẽ.+ Xử lý xác chết gia súc nghiêm ngặt Chôn sâu, rắc vơi, đốt...+ Nên có kế hoạch rửa chuồng, phun thuốc sát trùng và diệt ruồi, muỗi mỗituần 2 Vệ sinh thức ăn và nước uống 18+ Thường xuyên kiểm tra thức ăn trước khi cho lợn ăn, thức ăn phải đảm bảochất lượng, không bị mốc...+ Nếu sử dụng thức ăn trộn thì định kỳ phải trộn kháng sinh để phòng bệnhcho lợn.+ Nước uống phải đủ, sạch, không bị nhiễm bẩn.* Tiêm vắc xin phịng bệnhBên cạnh cơng tác vệ sinh phịng bệnh, cần phịng những bệnh thơng thườngnhư dịch tả, cầu trùng, khơ thai, giả dại … lịch tiêm phòng cụ thể như sauBảng Lịch tiêm vắc xin phòng bệnh của lợn conLoại lợnTuần tuổi3 - 4 ngàyLợn con7 - 14 ngàyPhòngLợn concai sữaLiềulượngbệnh/chế phẩmđưa thuốcThiếu sắtProlongalTiêm1-2Cầu trùngBaycox 5%Uống1SuyễnMycoGuardTiêm bắp1Tiêm bắp2theo mẹ14 - 17 ngàyVắc xin/Thuốc ĐườngHội chứngcòi cọcml/conPorcineCircovirusVaccine4tuầnTai xanhTiêm bắp25tuầnDịch tảTiêm bắp2Tiêm bắp2Tiêm bắp2Tiêm bắp27 tuần9 tuần11 tuầnLong mónglở mồmDịch tảLong mónglở mồm ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂMNGUYỄN THỊ LANTên chun đềTHỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SĨC NI DƯỠNG, PHỊNG VÀTRỊ BỆNH CHO LỢN NÁI SINH SẢN VÀ LỢN CON THEO MẸ TẠITRANG TRẠI CÔNG TY PHÁT ĐẠT, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN,TỈNH VĨNH PHÚCKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCHệ đào tạoChính quyChun ngànhChăn ni Thú yKhoaChăn ni Thú yKhóa học2017 - 2021Thái Nguyên - năm 2021ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂMNGUYỄN THỊ LANTên chun đềTHỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SĨC NI DƯỠNG, PHỊNG VÀTRỊ BỆNH CHO LỢN NÁI SINH SẢN VÀ LỢN CON THEO MẸ TẠITRANG TRẠI CÔNG TY PHÁT ĐẠT, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN,TỈNH VĨNH PHÚCKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCHệ đào tạoChính quyChun ngànhChăn ni Thú yLớpK49 - CNTY - N01KhoaChăn ni Thú yKhóa học2017 - 2021Giảng viên hướng dẫn TS. Ngô Nhật ThắngThái Nguyên - năm 2021 iLỜI CẢM ƠNTrong suốt thời gian nghiên cứu, để hoàn thành khóa luận của mình,em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn, sự giúp đỡ củacác thầy cô giáo Khoa Chăn nuôi và trại lợn Công ty Phát Đạt - Vĩnh cũng nhận được sự cộng tác nhiệt tình của các bạn đồng nghiệp, sự giúpđỡ, động viên của người thân trong gia xin cảm ơn Ban giám đốc Đại Học Nơng Lâm Thái Nguyên đã tạođiều kiện thuận lợi và cho phép em thực hiện khóa luận dịp này em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo Nhật Thắng đã rất tận tình và trực tiếp hướng dẫn em thực hiện thànhcơng khóa luận xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới cán bộ cơng nhân viên cùngtồn thể anh chị em công nhân trong trại lợn Công ty Phát Đạt tỉnh Vĩnh Phúcvề sự hợp tác, giúp đỡ bố trí thí nghiệm, theo dõi các chỉ tiêu và thu thập sốliệu làm cơ sở cho khóa luận xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân cùngbạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi trong suốt thời gian hồn thànhkhóa xin chân thành cảm ơn tất cả!Thái Nguyên, ngày 3 tháng 6 năm 2021Sinh viênNguyễn Thị Lan iiDANH MỤC BẢNGBảng Quy định khối lượng thức ăn cho nái mang thai cho ăn 1 lần/ngày ...13Bảng Công tác làm vắc – xin cho lợn nái chửa ....................................... 14Bảng Khẩu phần ăn của lợn chuồng đẻ.................................................... 16Bảng Cơ cấu đàn lợn nuôi tại trại lợn Phát Đạt, Phúc Yên, Vĩnh Phúc giaiđoạn 2019 đến 5/2021 ..................................................................... 27Bảng Những biểu hiện triệu chứng lâm sàng chính của lợn nái mắc mộtsố bệnh sinh sản .............................................................................. 31Bảng Số lượng lợn nái trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng tại trại ................. 33Bảng Kết quả công tác chăm sóc lợn con tại cơ sở.................................. 34Bảng Kết quả cơng tác chăm sóc ni dưỡng lợn nái sinh sản và lợn contheo mẹ ............................................................................................ 35Bảng Lịch sát trùng Thực hiện tại trại lợn nái ......................................... 37Bảng Kết quả thực hiện vệ sinh sát trùng tại trại ..................................... 37Bảng Kết quả phòng bệnh thực hiện tại trại lợn nái ................................ 38Bảng Tình hình mắc bệnh ở lợn nái sinh sản ........................................... 39Bảng Tỷ lệ mắc bệnh sinh sản của lợn nái theo tháng theo dõi ............... 40Bảng Kết quả điều trị bệnh cho lợn nái sinh sản ..................................... 40Bảng Tình hình mắc bệnh ở lợn con theo mẹ ........................................ 41Bảng Kết quả điều trị bệnh trên đàn lợn con ......................................... 41Bảng Tỷ lệ chết ở lợn con theo mẹ ........................................................ 42 iiiDANH MỤC BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮTCPCông ty cổ phần chăn nuôi Việt NamCsCộng coliFMDFoot and mouth diseaseGGamKgKilogamLMLMLở mồm long móngNxbNhà xuất bảnTTThể trọng ivMỤC LỤCLỜI CẢM ƠN .................................................................................................... iDANH MỤC BẢNG ......................................................................................... iiDANH MỤC BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................... iiiMỤC LỤC ........................................................................................................ ivPhần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ Đặt vấn đề................................................................................................... Mục đích và yêu cầu của chuyên đề .......................................................... Mục đích của chuyên đề.......................................................................... Yêu cầu của chuyên đề............................................................................ 3Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ...................................................................... Điều kiện tự nhiên của cơ sở thực tập ..................................................... Quá trình thành lập và phát triển của trang trại Cơng ty Phát Đạt, thị xãPhúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................. Tổng quan tài liệu và những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước...... Tổng quan tài liệu.................................................................................... Đánh giá ................................................................................................ Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước .................................. 27Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ..... Đối tượng ................................................................................................. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... Nội dung tiến hành ................................................................................... Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ...................................................... Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................. Phương pháp theo dõi ........................................................................... 30 Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 31PHẦN 4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ............................................................... Kết quả công tác chăm sóc, ni dưỡng và phịng bệnh tại trại lợn Phát Đạt ... Cơng tác phịng bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ ............... Công tác vệ sinh, sát trùng chuồng trại ................................................. Công tác phòng bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ ............ Kết quả chẩn đoán bệnh ở lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ .............. Tình hình mắc bệnh ở lợn nái sinh sản ................................................. Tỷ lệ nái mắc bệnh sinh sản theo tháng theo dõi .................................. Kết quả điều trị bệnh cho lợn nái sinh sản ............................................ Công tác điều trị bệnh cho lợn con theo mẹ ............................................ Tình hình mắc bệnh ở lợn con theo mẹ................................................. Kết quả điều trị bệnh cho lợn con theo mẹ ........................................... 41Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. Kết luận .................................................................................................... Đề nghị ..................................................................................................... 44TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 45MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẬP TẠI TRẠI 1Phần 1MỞ Đặt vấn đềNước ta là một nước nơng nghiệp do vậy nơng nghiệp giữ vai trị chủđạo trong nền kinh tế quốc dân. Trong nông nghiệp ngành chăn ni chiếm vịtrí rất quan trọng, nó khơng những cung cấp một lượng lớn thực phẩm chocon người mà còn cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu. Đồng thời ngành chănni cịn góp phần tạo cơng ăn việc làm cho phần lớn nông dân ở các vùngnông thôn ở nước ta. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn đã được Chínhphủ giao cho xây dựng chiến lược phát triển ngành chăn nuôi đến năm 2020nhằm với mục tiêu Các sản phẩm của ngành chăn nuôi phải đảm bảo vệ sinhmôi trường, đặc biệt đáp ứng được nhu cầu về an toàn thực phẩm cho ngườitiêu dùng. Như vậy, việc giám sát quy trình sản xuất từ đầu vào của chăn nitới thành phẩm cho người tiêu dùng địi hỏi phải chặt chẽ hay nói cách khác làtừ “chuồng trại tới bàn ăn” phải đồng với xu hướng phát triển của xã hội thì chăn ni lợn cũngchuyển từ loại hình chăn ni nơng hộ nhỏ lẻ sang chăn ni tập trung cơngty, từ đó đã giúp cho ngành chăn nuôi lợn đạt được bước phát triển khôngngừng cả về chất lượng và số lượng. Để làm được điều đó người chăn nicần biết áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến vào chăn ni cũng như phịng trịbệnh cho đàn lợn. Hơn nữa, nước ta cũng có nhiều điều kiện thuận lợi chophát triển chăn nuôi lợn như có nguồn nguyên liệu dồi dào cho chế biến thứcăn, sự đầu tư của nhà nước…Trong những năm gần đây, chăn nuôi lợn ở nước ta đã phát triển mạnhmẽ cả về quy mô và số lượng. Con lợn đã cung cấp 70 – 80% nhu cầu về thịtcho thị trường trong nước và xuất khẩu đồng thời cung cấp nguồn phân bónrất lớn cho ngành trồng trọt và các sản phẩm phụ như da, mỡ… cho ngành 2công nghiệp chế biến. Chăn nuôi lợn quy mô trang trại theo hướng tập trungcông nghiệp đã và đang phát triển mạnh mẽ trong phạm vi cả chăn nuôi lợn đạt hiệu quả kinh tế cao thì cần phải có con giốngtốt. Muốn có giống lợn tốt thì chăn ni lợn nái sinh sản có một vai trị đặcbiệt quan trọng bởi vì ngồi việc chọn được giống lợn có khả năng sinhtrưởng nhanh, tỷ lệ thịt nạc cao, tiêu tốn thức ăn thấp thì việc ni dưỡng,chăm sóc và quản lý dịch bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ là rấtquan trọng. Nếu nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái sinh sản và lợn con khơngđúng kỹ thuật thì chất lượng đàn con sẽ kém, do đó ảnh hưởng rất lớn đến khảnăng sinh trưởng của lợn con ở giai đoạn sau và hiệu quả chăn ni sẽ q trình ni dưỡng, chăm sóc lợn nái nuôi con và lợn con theomẹ sau khi đẻ cịn gặp nhiều khó khăn, trở ngại đặc biệt là những bệnh dịchthường xuyên xảy ra ở lợn nái nuôi con sau khi đẻ và lợn con theo mẹ. Khibệnh dịch xảy ra đối với lợn mẹ và lợn con trong giai đoạn này đã làm chochất lượng lợn con cai sữa kém, ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh trưởngcủa lợn sau này. Vì vậy, Thực hiện quy trình phịng và trị bệnh cho lợn náisinh sản và lợn con theo mẹ hiệu quả là cần lợn con ttuà lợn con theo mẹ, chúng em tihúng co chun đcThực hiện quy trình chăm sóc, ni dưỡng, phòng và trị bệnh cho lợn náisinh sản và lợn con theo mẹ tại trang trại Công ty Phát Đạt, thành phốPhúc Yên, tỉnh Vĩnh Mục đích và yêu cầu của chuyên Mục đích của chuyên đề- Thực hiện quy trình ni dưỡng, chăm sóc lợn nái sinh sản và lợn contheo Thực hiện quy trình phịng bệnh cho lợn nái sinh sản con và lợn contheo mẹ. 3- Đánh giá được tình hình mắc bệnh ở lợn nái sinh sản và lợn con theomẹ tại trại lợn Công ty Phát Đáp ứng nhu cầu thực tiễn, nâng cao năng suất đàn lợn giống, gópphần vào sự phát triển kinh Đề xuất được các biện pháp điều trị bệnh hiệu quả cho lợn nái sinhsản và lợn con theo Hình thành phong cách làm việc sáng tạo, công Yêu cầu của chuyên đề- Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn chăn nuôi lợnnái sinh sản và lợn con theo mẹ đồng thời học tập bổ sung những kiến thứcmới từ thực tiễn sản Ứng dụng các biện pháp phòng và điều trị bệnh có hiệu quả cho lợnnái sinh sản và lợn con t Phúc Yênchiếm trên 2/3 tổng thu Ngân sách của tỉnh Vĩnh Phúc. Phúc Yên luôn xứngđáng là vùng trọng điểm kinh tế, là đầu tàu kinh tế của tỉnh Vĩnh Quá trình thành lập và phát triển của trang trại Công ty Phát Đạt, thịxã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Cơ cấu tổ chức của trại và cơ sở vật chất của trạia. Cơ cấu tổ chức của trạiTrại gồm 15 người trong đó có+ 01 chủ trại+ 01 quản lý+ 01 kỹ sư+ 03 tổ trưởng 1 chuồng đẻ, 1 chuồng bầu, 1 chuồng thịt + 06 công nhân trại+ 02 sinh viên thực tập 6Với đội ngũ công nhân trên trại phân ra làm các tổ khác nhau, mỗi tổhàng ngày thực hiện nghiêm túc, đúng quy định của trạib. Cơ sở vật chất của trạiTrang trại chăn nuôi lợn Công ty Phát Đạt là trại tư nhân bắt đầu hoạtđộng chăn nuôi từ năm 2009 với quy mô là 120 nái sau đến năm 2013 cơng tycó mở thêm quy mơ lên 600 nái và 2000 lợn thịt trên diện tích là 3 sở vật chất ở trại tương đối đầy đủ để phục vụ cho chăn nuôi nhưhệ thống nước, hệ thống điện, kho cám, kho thuốc, phòng pha tinh…- Hệ thống chuồng xây dựng khép kín hồn tồn. Phía đầu chuồng là hệthống giàn mát, cuối chuồng có 3 quạt thơng gió đối với các chuồng đẻ, chuồngbầu, chuồng thịt, 2 quạt thơng gió đối với chuồng cách ly và 2 quạt thơng gióđối với chuồng lợn đực và chuồng lợn loại. Hai bên tường có dãy cửa sổ lắpkính. Mỗi cửa sổ có diện tích 1,5m - 2m, cách nền 1,2m, mỗi cửa sổ cách nhau40cm. Trên trần được lắp hệ thống chống nóng bằng tơn Hệ thống điện nguồn cấp điện có điện lưới và máy phát dự với chuồng bầu, hệ thống điện được cung cấp đầy đủ đảm bảo độ sángphục vụ cho công tác chăm sóc ni dưỡng lợn nái Hệ thống nước trong khu chăn nuôi đều là nước giếng khoan. Nướcuống cho lợn được cấp từ hai bể lớn, một bể xây dựng ở đầu chuồng thịt 1 vàmột bể ở đầu chuồng đẻ 2. Nước tắm và nước xả gầm, phục vụ cho cơng táckhác, được bố trí từ các bể lọc và được bơm qua hệ thống ống dẫn tới bể chứaở giữa các Phòng pha tinh của trại được trang bị các dụng cụ hiện đại như kínhhiển vi, thiết bị cảm ứng nhiệt, các dụng cụ đóng liều tinh, nồi hấp cách thủyvà một số thiết bị khác 7- Hệ thống xử lý môi trường chất thải được xử lý bằng hệ thống biogastrước khi thải ra môi trường, có điểm tiêu chất thải, có giàn khử mùi phía sauquạt hút gió, có hố hủy lợn xa khu vực chăn Một số dụng cụ và trang thiết bị khác tủ lạnh bảo quản vắc xin, tủthuốc để bảo quản và dự trữ thuốc cho trại, xe chở cám từ nhà kho xuốngchuồng, máy nén khí phun sát trùng di động khu vực ngồi chuồng Trại có một nhà khách, một phòng họp, ba dãy nhà ở công nhân viên,ba khu vệ sinh và nhà tắm cho công nhân viên cũng như khách thăm trại, mộtnhà bếp, một nhà Tổng trại có 10 chuồng ni, trong đó có hai chuồng đẻ với 96 ơ đẻ,hai chuồng bầu với 265 ô bầu, một chuồng đực với 9 ô đực, một chuồng hậubị có ba ô quy mô là 50 con/ lứa, một chuồng cai sữa có 26 ô quy mô là 650con/lứa và ba chuồng thịt có 16 ô quy mô là 2000 lợn thịt/ nay công ty có 24% là giống bố mẹ nhập từ cơng ty Greenfeed ViệtNam, có 7% là giống ơng bà nhập từ xí nghiệp Đồng Hiệp Hải Phịng để sảnxuất và gây nái. Còn lại 69% là giống bố mẹ nhập từ cơng ty CP Việt có 2 đực ơng, 4 đực bố để phối giống và 2 đực làm đực thí Tổng quan tài liệu và những kết quả nghiên cứu trong và ngoài Tổng quan tài Đặc điểm sinh lý, sinh dục của lợn nái* Đặc điểm cấu tạo bộ máy sinh dục của lợn nái+ Buồng trứng Lợn nái có 2 buồng trứng hình hạt đậu, đường kínhtrung bình 0,8 - 1,2 cm. Buồng trứng được cấu tạo bởi 2 vùng trong là vùngtủy chứa mạch máu và dây thẩn kinh, ngoài là vùng vỏ, tại đây chứa vơ số cácnỗn bao phát triển ở các giai đoạn khác nhau, trong các noãn bao có chứa tếbào trứng. Các nỗn bao phát triến qua từng giai đoạn, khi thành thục và chínnỗn bao vỡ ra, trứng rụng xuống loa kèn, tại vị trí bao nỗn cũ sẽ hình thành 8nên thể vàng hoàng thể. Mỗi lần động dục buồng trứng lợn nái có thể rụng10 - 30 nỗn bào.+ Ống dẫn trứng Ống dẫn trứng là ống dài ngoằn ngoèo, một đầu loerộng tạo thành loa kèn để đón trứng từ buồng trứng rụng xuống, đầu kia nốiliền với sừng tử cung. Ống dẫn trứng dài 15 - 30cm.+ Tử cung Tử cung lợn nái gồm 1 thân và 2 sừng. Hai sừng của tửcung có hình dạng chữ V, nơi tiếp xúc với thân tử cung tạo thành ngã 3. Sừngtử cung là nơi chứa thai 2 sừng tử cung dài khoảng 1 m, thân tử cung dàikhoảng 5cm. Phần cuối của tử cung là cổ tử cung. Đây là một eo, thườngkhép kín. Tận cùng của bộ máy sinh dục cái là âm hộ. Trong âm hộ có lỗthơng ra ngồi của ống dẫn nước tiểu gọi là lỗ đái và tuyến tiết dịch nhờn.* Sự thành thục về tínhSự thành thục của gia súc được đặc trưng bởi những thay đổi bên trongvà bên ngoài cơ thể, đặc biệt là sự biến đổi bên trong của cơ quan sinh thuộc vào từng loài gia súc khác nhau mà thời gian thành thục vềtính khác nhau. Theo Trần Tiến Dũng và cs. 2002 [1], ở lợn tuổi thành thụcvề tính là từ 6 - 8 tháng.+ Mùa vụ và thời kỳ chiếu sáng là các yếu tố ảnh hưởng rõ rệt tới tuổiđộng dục. Mùa hè lợn thành thục chậm hơn so với mùa thu - đơng. Điều đó cóthể do ảnh hưởng của nhiệt độ trong chuồng nuôi gắn liền với mức tăng trọngthấp trong các tháng nóng bức. Những con được chăn thả tự do thì xuất hiệnthành thục sớm hơn những con ni nhốt trong chuồng 14 ngày mùa xuânvà 17 ngày mùa thu. Mùa đông, thời gian chiếu sáng trong ngày thấp hơn sovới các mùa khác trong năm, bóng tối cũng làm chậm tuổi thành thục về tínhso với những biến động ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo 12 giờ mỗingày. 9+ Mật độ nuôi nhốt Mật độ nuôi nhốt đông trên 1 đơn vị diện tíchtrong suốt thời gian phát triển sẽ làm chậm tuổi động dục. Nhưng cần tránhnuôi lợn hậu bị tách biệt đàn trong thời kỳ phát triển.+ Giống Các giống khác nhau thì tuổi thành thục về tính cũng khácnhau. Theo Phạm Hữu Doanh và cs. 2003 [2], tuổi thành thục tính ở lợn náinội thuần chủng Ỉ, Móng Cái thường ở tháng thứ 4, thứ 5 120 - 150 ngàytuổi, lợn Landrace, Yorkshire tuổi thành thục về tính là từ 6 - 7 tháng.+ Chu kỳ tính Từ khi thành thục về tính, những biểu hiện tính dục củalợn được diễn ra liên tục và có chu kỳ. Do trứng rụng có tính chu kỳ nên độngdục cũng theo chu Hiện tượng rụng trứngNoãn bào dần dần lớn lên. Nổi rõ trên bề mặt của buồng trứng. Dướitác dụng của thần kinh, hormone, áp suất. Nỗn bào vỡ giải phóng ra tế bàotrứng, đồng thời thải ra dịch folliculin. Hiện tượng giải phóng tế bào trứng rakhỏi nỗn bào ở từng lồi gia súc khác nhau. Lợn thường rụng 20 - 30 tế bàotrứng 1 Sự hình thành thể vàngSau khi nỗn bào vỡ ra và dịch nang chảy ra. Màng trên bị xẹp xuốngđường kính ngắn lại bằng nửa xoang trứng. Tạo nên những nếp nhăn trênvách xoang ăn sâu vào trong làm thu hẹp xoang tế bào trứng. Xoang chứa đầydịch và một ít máu chảy ra từ vách xoang ra. Dịch và máu đọng lại và lấp đầyxoang của tế bào trứng. Các nếp nhăn gồm nhiều lớp nhăn ăn sâu vào và lấpđầy xoang gồm nhiều tế bào hạt, những tế bào hạt này tuy số lượng khôngtăng nhưng kích thước lại tăng rất nhanh. Trong các tế bào hạt có chứa lipoitvà sắc tố màu vàng. Như vậy, trong tế bào trứng đã chứa đầy tế bào hạt gọi làtế bào lutein. Sự phát triển của tế bào hạt mang sắc tố đã hình thành nên thểvàng. Đây chính là nơi đã tạo ra hormone progesterone. 10Trong thời gian vài ngày, thể vàng sẽ đầy xoang của tế bào trứng, nótiếp tục phát triển. Nếu gia súc khơng có thai thì thể vàng nhanh chóng đạtđến độ lớn tối đa rồi thối hóa gian tồn tại của thể vàng từ 3 - 15 ngày. Nếu gia súc có thai, nótồn tại trong suốt thời gian mang thai đến ngày gia súc gần Niêm dịchTrong đường sinh dục của gia súc cái có niêm dịch chảy ra cũng là dokết quả của quá trình tế bào trứng rụng. Do sự thay đổi hàm lượng các kích tốtrong máu, từ ống dẫn trứng đến mút sừng tử cung, tiết ra niêm dịch. Đồngthời ở âm đạo, âm mơn cũng có niêm dịch chảy Tính dụcDo kết quả của quá trình rụng trứng hàm lượng oestrogen tăng lên ởtrong máu nên có một loạt biến đổi về bên ngồi khác với bình thường, đứngnằm khơng n, kém ăn, kêu giống, thích gần con đực, phá chuồng, sản lượngsữa giảm, chăm chú tới xung quanh, gặp con đực không kháng cự, biểu hiệnnày tăng lên về cường độ cho đến khi tế bào trứng Tính hưng phấnThường kết hợp song song với tính dục, con vật có một loạt biến đổi vềbên ngồi, thường khơng n, chủ động đi tìm con đực, kêu rống, kém ăn, đuôicong và chịu đực, hai chân sau thường ở tư thế giao phối. Cao độ nhất là lúc tếbào trứng rụng. Khi đã rụng tế bào trứng thì tính hưng phấn giảm đi rõ rệt.* Chu kỳ động dụcChu kỳ động dục của gia súc chia làm 4 giai đoạn sau- Giai đoạn trước động dụcĐây là giai đoạn đầu của chu kỳ sinh dục lúc này buồng trứng to hơnbình thường. Các tế bào của vách ống dẫn trứng tăng cường sinh trưởng, sốlượng lông nhung tăng lên. Đường sinh dục xung huyết, nhu động sừng tử 11cung tăng lên, dịch nhầy ở âm đạo tăng nhiều. Giai đoạn này tính hưng phấnchưa nỗn bào chín, tế bào trứng được tách ra, sừng tử cung co bópmạnh, cổ tử cung mở hồn tồn. Niêm dịch ở đường sinh dục chảy ra nhiềulúc này con vật bắt đầu xuất hiện tính Giai đoạn động dụcThời gian của giai đoạn này được tính từ khi tế bào trứng tách khỏinoãn bao các biến đổi của cơ quan sinh dục lúc này rõ rệt nhất, niêm mạc âmhộ xung huyết, phù thũng rõ rệt, niêm dịch trong suốt chảy ra ngồi nhiều,con vật biểu hiện tính hưng phấn cao độCon cái đứng nằm không yên, phá chuồng, ăn uống giảm hẳn, kêu rít,đứng trong trạng thái ngẩn ngơ, ngơ ngác, đái rắt, luôn nhảy lên lưng conkhác hoặc để con khác nhảy lên lưng mình, thích gần đực, khi gần đực thìln đứng ở tư thế sẵn sàng chịu đực như đuôi cong lên và lệch sang mộtbên, hai chân sau dạng ra và khụy xuống, sẵn sàng chịu Giai đoạn sau động dụcLợn trở lại trạng thái bình thường, âm hộ giảm độ nở, đi cụp vàkhông chịu Giai đoạn nghỉ ngơiĐây là giai đoạn dài nhất, các biểu hiện về tính của gia súc ở thời kỳnày yên tĩnh hoàn toàn. Thời kỳ này, cơ quan sinh dục khơng có biểu hiệnhoạt động, trong buồng trứng thể vàng teo đi, noãn trong buồng trứng bắt đầuphát dục và lớn lên, các cơ quan sinh dục đều ở trạng thái sinh lý.* Sinh lý quá trình mang thai và đẻSau thời gian lưu lại ở ống dẫn trứng khoảng 3 ngày để tự dưỡng, hợptử bắt đầu di chuyển xuống tử cung, tìm vị trí thích hợp để làm tổ, hình thànhbào thai. Sự biến đổi nội tiết tố trong cơ thể mẹ trong thời gian có chửa như 12sau Progesterone trong 10 ngày đầu có chửa tăng rất nhanh, cao nhất vàongày chửa thứ 20 rồi giảm nhẹ ở 3 tuần đầu, sau đó, duy trì ổn định trong thờigian có chửa để an thai, ức chế động dục. Trước khi đẻ 1 - 2 ngày,Progesterone giảm đột ngột. Estrogen trong suốt thời kỳ có chửa duy trì ởmức độ thấp, cuối thời kỳ có chửa khoảng 2 tuần thì bắt đầu tăng dần, đến khiđẻ thì tăng cao nhất. Thời gian có chửa của lợn nái bình qn là 114 Kỹ thuật ni dưỡng, chăm sóc lợn nái đang mang thaiMục tiêu nuôi dưỡng nái mang thai là Lợn nái đẻ sai con, con đượcsinh ra to đều đạt khối lượng sơ sinh theo tiêu chuẩn của giống,lợn nái phải ănkhỏe tiết sữa tốt và ít bị giảm trọng lượng trong giai đoạn nuôi con. Để đạtđược mục tiêu trên cần phải làm tốt các vấn đè sauSau khi phối giông 21 ngày không thấy lợn động dục trở lại thì cónghĩa đã phối thành cơng. Nhưng nếu 3 tháng tiếp theo quan sát thấy bộ vúkhông phát triển với các đặc điểm thời kỳ mang thai thì có nghĩa lợn đã bịhiện tượng chửa gian mang thai kéo dài từ 114 ngày - 115 ngày 3 tháng, 3 tuần, 3ngày. Nái có thể sinh sớm hoặc muộn hơn thời gian dự thời gian mang thai là giai đọan sản xuất lâu nhất của lợn náivì thế mà tiêu thụ một lượng thức ăn rất lớn ảnh hưởng không nhỏ tới hiệuquả nuôi nái sinh sản. Vì vậy địi hỏi người ni phải nắm vững quy trìnhchăm sóc ni dưỡng nái mang thai nhằm đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng,duy trì và dưỡng thai của nái để đạt hiệu quả chăn nuôi nái sinh sản cao nhất. Dinh dưỡng cho nái mang thaiMột khẩu phần dinh dưỡng đúng sẽ đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng,duy trì và dưỡng thai của nái. 13Nếu khẩu phần ăn của nái thiếu dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng xấu đến thai khôthai, tiêu phôi, thai sơ sinh nhỏ, yếu, kém sức sống oặc ảnh hưởng tới cả bản thâncon nái như gầy gò dễ bị bại liệt, chân yếu, chậm lên giống sau cai sữa....Nếu khẩu phần ăn của nái thừa dinh dưỡng sẽ dẫn đến nái quá béo, tháiquá to xảy ra tình trạng đẻ khó, hạn chế khả năng tiết sữa, kéo dài thời gianchờ phối, lười rặn thai không ra phải dùng tay kéo làm tổn thương bộ phậnsinh dục gây viêm nhiễm. Nái q béo cịn chịu nóng kém dễ nị say nóng,ni con khơng khéo dễ đè chết con. Ngồi ra cịn lãng phí lượng cám lớn ảnhhưởng tới kinh tế, hiệu quả chăn vậy cần chú ý khẩu phần ăn cho nái manng Quy định khối lượng thức ăn cho nái mang thai của trại lợncông ty Phát Đạt cho ăn 1 lần/ngàyLượng ănkg/con/ngày3,23,6Mã sốthức ănGF08GF08Nái chửa từ phốiđến 6 tuần1,8 – 3,3GF07Nái chửa giai đoạn6 tuần đến 11 tuần1,8 – 2,6GF07Nái chửa giai đoạn11 tuần trở đi2,2 – 3,2GF07Loại lợnNái hậu bị chờ phốiNái cai sữaMục đíchRụng nhiều trứngRụng nhiều trứngĐưa về thể trạngmức lý tưởng trước6 tuầnKiểm soát thể trạngở mức lý tưởngPhát triển trọnglượng và miễn dịchheo conLưu ý tùy vào thể trạng cơ thể lợn mà điều chỉnh lượng thức ăn và loạithức ăn cho phù Giai đoạn phối đến 21 ngày chửa ăn thức ăn GF08 với tiêu chuẩnHậu bị 2,0 kg/con/ngày, lứa 2 – 5 là 2,2 kg/con/ngày, lứa 6 – 7 là 2,4kg/con/ngày. 14- Giai đoạn 22 ngày đến 70 ngày chửa ăn thức ăn GF07 với tiêu chuẩnHậu bị 2,0 kg/con/ngày, lứa 2 – 5 là 2,2 kg/con/ngày, lứa 6 – 7 là 2,4kg/con/ Giai đoạn 71 ngày đến 100 ngày chửa ăn thức ăn GF07 với tiêuchuẩn Hậu bị 2,2 kg/con/ngày, lứa 2 – 3 là 2,4 kg/con/ngày, lứa 4 – 5 là 2,6kg/con/ngày, lứa 5 – 6 là 3,0 kg/con/ Giai đoạn 101 ngày đến 114 ngày chửa ăn thức ăn GF08 với tiêuchuẩn Hậu bị 2,2 kg/con/ngày, lứa 2 – 3 là 2,4 kg/con/ngày, lứa 4 – 5 là 2,6kg/con/ngày, lứa 5 – 6 là 2,8 kg/con/ lượng thức ăn được điều chỉnh theo thể trạng, mức độ gầy mậpcủa nái ăn cho nái mang thai phải kiểm soát được độc tố nấm mốc và cácchất dinh dưỡng sao cho khơng gay táo bón, khơng nứt móng. Vệ sinh mánghàng ngày để tránh nấm mốc. Công tác thú y đối với lợn nái chửaBảng Cơng tác phịng bệnh bằng vắc-xin cho lợn nái chửaSố ngàymang thaiÁp dụngcho nái lứaLoại vắc-xinphịng bệnhMục đíchsử dụng84 ngàymang thaiHậu bị đangmang lần 1Phòng bệnh do vikhuẩn và giảiđộc tố clostridium91 ngàymang thaiTất cả các lứaFMDPhịng lở mồm longmóng98 ngàymang thaiHậu bị đangmang lần 2Phòng bệnh do vikhuẩn và giảiđộc tố clostridium2 tuần trước khiphốiHậu bịBivermectin1%Phòng bênh nộingoại ký sinh trùng 151 tuần trước khiphối giốngNái rạTất cả các lứaPRRS 3tháng/lầnPhòng bệnh tai xanhTất cả các lứaAD 4tháng/lầnPhòng bệnh giả dạiTất cả các lứaPCV2 6tháng/lầnPhịng bệnh cịi cọc- Chuồng trạiChuồng ni được thiết kế thơng thống n tĩnh để lợn được an thai,ngủ nhiều. Nền chuồng được sử dụng vật liệu chống trơn trượt, có độ bán tốt,dễ vệ Ngồi ra cần chú ý cần cung cấp đủ lượng nước uống sạch cho náimang thai, chú ý quan sát tình trạng nước tiểu và âm hộ có biểu hiện gì khácthường khơng để có biện pháp can thiệp kịp Kỹ thuật ni dưỡng, chăm sóc lợn nái đẻ Chuẩn bị chuồng cho lợn đẻChuồng đẻ phải được vệ sinh sát trùng sạch sẽ trước khi chuyển lợn bầusang. Lợn bầu được chuyển sang chuồng đẻ trước ngày dự kiến đẻ 7 - 10 ý theo dõi đỡ đẻ cho lợn, có biện pháp can thiệp kịp thời khi cầnthiết tránh thiệt hại xảy ra. 16Bảng Khẩu phần ăn của lợn chuồng đẻNái lứa đầu Thời gianlứa 4kg/con/ngàyNái từ lứa 5kg/con/ngàyMã số thức ănNgày đẻ1,01,5GF08Sau đẻ 1 ngày2,02,5GF08Sau đẻ 2 ngày3,03,5GF08Sau đẻ 3 ngày4,04,5GF08Sau đẻ 4 ngày5,05,5GF08Sau đẻ 5 ngàyĂn tự do tối thiểu phải đạt 6đến cai sữakg/con/ngàyGF08Lưu ý Bắt đầu 1 ngày sau đẻ nếu nái ăn được cho ăn tự doLượng ăn tối thiểu = 1 % khối lượng lợn mẹ + 0,4 × số lượng lợn con- Lợn nái chửa trước ngày đẻ dự kiến 4 ngày, giảm tiêu chuẩn ăn xuống0,5 kg/con/ Trước cai sữa 2 ngày ăn với tiêu chuẩn 4,0 kg/con/ngày, trước 1 ngàyăn với tiêu chuẩn 2,0 kg/con/ Buổi sáng ngày cai sữa cho ăn 1 kg/con/ngày, chiều không cho giữ vệ sinh chuồng sạch sẽ, tắm rửa lợn bầu sạch sẽ để loại bỏ kýsinh trùng ngòi da và tránh nhiễm khuẩn vùng âm hộ nếu can thiệp móc thai. Chuẩn bị úm cho lợn conCơng việc cần thiết và rất quan trọng đó là việc chuẩn bị lồng úm cholợn con trước khi lợn đẻ. Theo Trần Văn Phùng và cs 2004 [3] ô úm rấtquan trọng đối với lợn con, nó có tác dụng phòng ngừa lợn mẹ đè chết lợncon, đặc biệt những ngày đầu mới sinh lợn con còn yếu ớt. Ô úm tạo điều kiệnđể khống chế nhiệt độ thích hợp cho lợn con, đặc biệt là lợn con đẻ vào những 17tháng mùa đơng. Ngồi ra, ơ úm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tập ăn sớmcho lợn con để máng ăn vào ô úm cho lợn con lúc 7 - 10 ngày tuổi màkhông bị lợn mẹ húc đẩy và ăn thức ăn của lợn con. Vào ngày dự kiến đẻ củalợn nái, cần chuẩn bị xong ô úm cho lợn con. Kích thước ơ úm 1,2 m x 1,5m. Ô úm được cọ rửa sạch, phun khử trùng và để trống từ 3 - 5 ngày trước khiđón lợn con sơ sinh.* Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ bột mitcha, khăn, bao đựng nhau, kéo, cồn,bóng úm, tấm lót, khay đựng dụng cụ và nhau, các loại thuốc cân sử dụngtrong thời gian đỡ đẻ* Quan sát và các lưu ý khi nái sắp sinhKhi lợn sắp sinh có các biểu hiện như hay đứng cào cắn chỗ nằm tìmổ, ỉa són, bầu vú căng bóp thấy sữa chảy ra, nước ối chảy ra, lợn lợn đẻ tồn thân co bóp, tạo áp lực đẩy con ra ngồi. Mỗi con sinhra cách nhau khoảng thời gian khơng cố định có thể ra liên tục có khi cáchnhau 15 – 30 phút. Khi thấy lợn mẹ lâu không rặn không sinh thêm cần canthiệp ngay tránh ngạt thai. Có trường hợp nhau đã thải ra hết những vẫn sótcon con này có thể rất to khó ra ngồi, nái mệt không rặn đẻ được nữa gâychết thai, không phát hiện kịp dẫn đến thai thối vữa nái bị viêm nhiễm, bỏ ăn,sốt cao, không điều trị kịp thời sẽ không phối được đúng thời điểm nái lêngiống, chậm phối.* Những bệnh thường gặp ở lợn nái trong và sau khi đẻ● Hiện tượng đẻ khó- Rặn đẻ yếu biểu hiện đặc trưng là các cơn co thắt cơ tử cung và thànhbụng của gia súc mẹ vừa yếu vừa ngắn. Có 3 dạng cơn co thắt và rặn đẻ yếu+ Cơ co thắt yếu nguyên phát bắt đầu từ khi mở cổ tử cung và xảy ratrùng với cơn rặn đẻ nguyên phát. 18+ Cơn co thắt và rặn đẻ yếu thứ phát xảy ra sau khi co ter>adsbygoogle = [].push{}; Ngày đăng 07/06/2017, 1142 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - - HÀ THỊ THƢƠNG Tên chuyên đề QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG LỢN NÁI VÀ LỢN CON TẠI TRẠI LỢN NGUYỄN XUÂN DŨNG – BA VÌ – HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chính quy Chuyên ngành Thú y Khoa Chăn nuôi Thú y Khóa học 2012 - 2016 Thái Nguyên, 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - - HÀ THỊ THƢƠNG Tên chuyên đề QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG LỢN NÁI VÀ LỢN CON TẠI TRẠI LỢN NGUYỄN XUÂN DŨNG – BA VÌ – HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn Chính quy Thú y K44 – TY Chăn nuôi Thú y 2012 – 2016 TS Lê Minh Châu Thái Nguyên, 2016 i LỜI CẢM ƠN Trong trình hướng tới thành công có sợ giúp đỡ, hỗ trợ người xung quanh Và để có kết ngày hôm cố gắng nỗ lực thân, em nhận bảo giúp đỡ thầy cô giáo khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên giúp đỡ nhiệt tình trại chăn nuôi Nguyễn Xuân Dũng Vì em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Bán giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú Ý tận tình truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em suốt trình học tập trường Trại chăn nuôi Nguyễn Xuân Dũng – Ba Vì – Hà Nội tạo điều kiện giúp đỡ bảo nhiều kiến thức thực tế, giúp em hoàn thành tốt trình thực tập trại Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS Lê Minh Châu động viên, giúp đỡ hướng dẫn bảo em tận tình suốt trình thực hoàn thành khóa luận tốt nghiệp Và cuối em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, người bên ủng hộ em giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp Thái Nguyên, ngày tháng Sinh viên Hà Thị Thƣơng năm 2016 ii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng Một số tiêu chí phân biệt thể viêm tử cung 18 Bảng Thành phần chất dinh dưỡng thức ăn sử dụng cho lợn nái chửa 26 Bảng Lịch sát trùng trại lợn nái 34 Bảng Tình hình chăn nuôi trại Nguyễn Xuân Dũng - Ba Vì – Hà Nội tháng cuối năm 2015 tháng đầu năm 2016 45 Bảng Lịch phòng bệnh trại lợn 46 Bảng Kết phòng bệnh cho đàn lợn trại 47 Bảng Kết thực chẩn đoán điều trị bệnh đàn lợn nái 48 Bảng Kết thực chẩn đoán điều trị bệnh đàn lợn 49 Bảng Kết công tác phối giống 50 Bảng Kết công tác phục vụ sản xuất khác 51 iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Cs Cộng CP Charoen Pokphand MMA Mastitis Metritis Agalactia - Hội chứng viêm vú, viêm tử cung sữa Nxb Nhà xuất PED Porcine Epidemic Diarrhoea – Dịch tiêu chảy cấp lợn PRRS Porcine reproductive and respiratory syndrome - Hội chứng rối loạn sinh sản hô hấp lợn STT Số thứ tự TT Thể trọng iv MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC BẢNG ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii MỤC LỤC iv Phần 1 MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Mục tiêu nghiên cứu Yêu cầu nghiên cứu Điều kiện sở nơi thực tập Vị trí địa lý đặc điểm khí hậu Quá trình thành lập Cơ sở vật chất trại Cơ cấu tổ chức trại Tình hình sản xuất trại Cơ sở tài liệu liên quan đến chuyên đề cương sinh lý sinh sản lợn nái Đặc điềm sinh lý lợn theo mẹ 11 số bệnh thường gặp lợnnái lợn theo mẹ trại 13 Những hiểu biết kỹ thuật chăn nuôi lợn nái chửa nái đẻ 23 Tình hình nghiên cứu nước nước 29 Tình hình nghiên cứu nước 29 Tình hình nghiên cứu giới 30 Phần 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32 Đối tượng phạm vi nghiên cứu 32 v Địa điểm thời gian tiến hành 32 Nội dung thực 32 Các tiêu theo dõi phương pháp thực 32 tiêu theo dõi 32 Phương pháp thực 32 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 45 Kết đánh giá tình hình chăn nuôi trại 45 Kết thực quy trình phòng bệnh trại 46 Kết thực công tác chẩn đoán điều trị bệnh gặp đàn lợn nái lợn trại 47 Kết thực công tác xác đinh lợn nái lên giống phối giống 50 Kết công tác phục vụ sản xuất khác 51 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 52 Kết luận 52 Đề nghị 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 54 Phần MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Nước ta hội nhập mạnh mẽ với kinh tế giới, nhằm đưa kinh tế nước ta phát triển nhanh mạnh Đảng Nhà nước đưa nhiều sách phát triển đất nước, đặc biệt quan tâm trọng cho phát triển ngành chăn nuôi Với tiền đề nước nông nghiệp lên với giúp đỡ tổ chức nước lãnh đạo sáng suốt Đảng, chăn nuôi có bước trở mạnh mẽ Không giúp người dân xóa đói giảm nghèo mà góp phần vào công làm giàu đất nước Đặc biệt chăn nuôi lợn, không chăn nuôi theo phương thức hộ gia đình nhỏ lẻ, sử dụng giống nội giá trị kinh tế thấp Mà nhờ có sách mở cửa, việc áp dụng tiến khoa học kỹ thuật, tham gia công ty nước nước việc chăn nuôi tăng cường mở rộng theo hướng công nghiệp tập trung, sử dụng giống ngoại nhập, công nghệ tự động Chăn nuôi lợn đem lại nguồn lợi kinh tế lớn góp phần thúc đẩy cho phát triển kinh tế Tuy nhiên, đặc điểm địa lý khí hậu nóng ẩm nước ta, mà chăn nuôi gặp không khó khăn Từ điều kiện ta cần thực quy trình chăn nuôi đáp ứng yêu cầu nước điều kiện ngoại cảnh sở vật chất Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, đồng ý Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên với giúp đỡ thầy giáo hướng dẫn sở thực tập, em tiến hành thực “Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái lợn trại lợn Nguyễn Xuân Dũng –Ba Vì – Hà Nội ” Mục tiêu nghiên cứu - Nhằm nắm vững kiên thức quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái, lợn giai đoạn - Rèn luyện nâng cao tay nghề, củng cố kiến thức học tìm hiểu thêm kiến thức thực tế Yêu cầu nghiên cứu - Nắm bắt quy trình chăm sóc nuôi dưỡng lợn nái lợn trại Nguyễn Xuân Dũng – Ba Vì – Hà Nội - Quy trình vệ sinh, phòng trị số bệnh gặp đàn lợn trại Phần TỔNG QUAN TÀI LIỆU Điều kiện sở nơi thực tập Vị trí địa lý đặc điểm khí hậu Trại chăn nuôi Nguyễn Xuân Dũng thuộc địa bàn thôn Hương Canh, xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Về địa lý, Khánh Thượng xã miền núi nằm sườn tây núi Ba Vì, với diện tích tự nhiên 2882,43 Cách trung tâm huyện Ba Vì 35 km, cách trung tâm thành phố Hà Nội 82km Xã có địa bàn giáp gianh với tỉnh phía Đông Nam giáp tỉnh Hoà Bình, phía Tây cách sông Đà tỉnh Phú Thọ có trục đường giao thông Sơn Tây - Chẹ - Hợp Thịnh - Kỳ Sơn - Hoà Bình qua Dân số có hộ với nhân tính đến 20/7/2011 phân bổ 13 thôn, làng xã, gồm 03 dân tộc chung sống Kinh, Mường, Dao; dân tộc Mường chiếm 62% toàn xã Về khí hậu, Khánh Thượng thuộc vùng đồng sông Hồng chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa Mùa mưa tháng kết thúc vào tháng 10 với nhiệt độ trung bình 23oC, tháng tháng có nhiệt độ trung bình cao 28,6 oC Mùa khô tháng 11 kết thúc vào tháng với nhiệt độ xấp xỉ 20oC, tháng có nhiệt độ thấp 15,8oC Quá trình thành lập Trại chăn nuôi Nguyễn Xuân Dũng trại lợn gia công cho công ty CP Việt Nam, nằm thôn Hương Canh, xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Trại xây dựng năm 2014 đưa vào sản xuất từ năm 2015 nay, với quy mô xây dựng cho tổng số nái 2000 Hoạt động theo phương thức chủ trại đầu tư xây dựng sở vật chất, thuê công nhân, công ty đưa tới giống lợn, thức ăn, thuốc thú y cán kỹ thuật 44 nhanh chóng dùng tay vuốt mồm cho lợn dễ thở sau dùng khăn khô lau nhớt lớp màng người lợn con, phải lau thật khô lợn nhanh khỏe Sau dùng buộc dây rốn cách rốn khoảng 3cm cắt bên nút buộc, sịt cồn vào rốn thả lợn vào lồng úm chải sẵn thảm thắp đèn úm Trường hợp lợn mẹ khó đẻ sau 15 -20 phút phải có biện pháp can thiệp Sau lợn mẹ đẻ xong cần vệ sinh bầu vú, quan sinh dục cho lợn vào bú sữa đầu Trong lợn bú mẹ cần ý quan sát để tránh trường hợp lợn mẹ đè Thao tác làm nanh tai tiêm sắt cho lợn Lợn sau bú mẹ sức khỏe tốt , cứng cáp tiến hành mài nanh, bấm số tai, cắt đuôi, tiêm kháng sinh tiêm sắt Thường sắt tiêm vào ngày tuổi sau lợn sinh với liều lượng -2ml/con, để tránh gây strees cho lợn tiện cho thao tác kỹ thuật trại thực công việc lúc Sắt tiêm bổ sung lần vào – 10 ngày tuổi thấy cần thiết  Quy trình xuất bán lợn - Lợn trại nuôi theo mẹ 21 ngày tuổi, lợn đủ tiêu chuẩn cân nặng tách mẹ, lợn không đủ cân nặng tiếp tục ghép với đàn có ngày nhỏ tuổi để tiếp tục cho bú - Những lợn đủ cân nặng xuất bán theo lịch công ty, tường xuất bán vào chiều ngày cuối tuần - Lợn xuất bán đánh dấu từ trước, sau công nhân bắt khỏi chuồng đuổi đến khu vực xuất bán Ở lợn cân chuyển lên xe, số cân nặng số lượng đươc ghi chép lại 45 Phần KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Kết đánh giá tình hình chăn nuôi trại Bảng Tình hình chăn nuôi trại Nguyễn Xuân Dũng - Ba Vì – Hà Nội tháng cuối năm 2015 tháng đầu năm 2016 Năm 2015 Loại lợn STT Năm 2016 Số lƣợng Tỷ lệ Số lƣợng Tỷ lệ con % con % Lợn đực giống 19 0,17 19 0,14 Lợn nái hậu bị 120 1,09 100 0,72 Lợn nái sinh sản 1256 11,46 1301 9,34 Lợn 9562 87,44 12506 89,8 10957 100 13926 100 Tổng số Nhìn vào bảng ta thấy số lương lợn trại tháng đầu năm 2016 tăng so với tháng cuối năm 2015 Tuy nhiên cấu đàn lợn thay đổi đáng kể Trong số lượng lợn đực trại khoảng thời gian không tăng, số lượng đủ so với yêu cầu sản xuất trại Lợn nái hậu bị giảm số lượng tỷ lệ, nguyên nhân tháng đầu năm 2016 số lượng lợn nái hậu bị nhập trại ít, với số lượng nái hậu bị đủ thể trọng tiến hành cho lên giống, dẫn đến số lượng nái hậu bị giảm Về lợn nái sinh sản, để đạt tiêu số lượng đến cuối năm 2016 trại đạt quy mô 1500 nái, số lượng lợn xuất bán hàng tháng tăng lên 3000 con/tháng, nên số lượng lợn nái ngày tích cực nâng lên Cùng 46 với tăng lên số lượng nái đẻ, hoàn thiện kỹ thuật chăm sóc, kỹ thuật phối giống lợn dẫn đến số lượng lợn tháng đầu năm 2016 tăng số lượng tỷ lệ cấu đàn Kết thực quy trình phòng bệnh trại Nhằm nâng cao sức đề kháng cho đàn lợn hạn chế tới mức tối đa ảnh hưởng dịch bệnh Công ty CP đặt lịch tiêm phòng vaccine dùng chung cho tất trại công ty Bảng Lịch phòng bệnh trại lợn Loại lợn Tuần tuổi Phòng bệnh Vaccine/ Đƣờng Liều Thuốc/chế đƣa lƣợng phẩm thuốc ml/con - ngày Thiếu sắt Fe + B12 Tiêm - ngày Cầu trùng Totrazil Uống 16 - 18 ngày Dịch tả Coglapest Tiêm bắp 24 tuần tuổi Tai xanh PRRS Tiêm bắp 25, 29 tuần tuổi Khô thai Pavo Tiêm bắp 26 tuần tuổi Dịch tả Coglapest Tiêm bắp 27, 30 tuần tuổi Giả dại Begonia Tiêm bắp 28 tuần tuổi LMLM Aftopor Tiêm bắp Lợn nái 10 tuần chửa Dịch tả Coglapest Tiêm bắp sinh sản 12 tuần chửa LMLM Aftopor Tiêm bắp Lợn Lợn hậu bị Nguồn Phòng kỹ thuật công ty CP Định kỳ hàng năm vào tháng 4, 8, 12 tiêm phòng bệnh tổng đàn vaccine giả dại Begonia tiêm bắp ml/con Ngoài lợn ngày tuổi thứ 10 -14 tiêm thêm vaccine phong bệnh viêm phổi Mycoplasma gây 47 Bảng Kết phòng bệnh cho đàn lợn trại STT Nội dung phòng bệnh Số lƣợng Kết an toàn con Số lƣợng con Tỷ lệ % Phòng bệnh cho lợn nái Dịch tả 125 125 100 Lở mồm long móng 140 140 100 Giả dại 175 175 100 Khô thai 150 150 100 Phòng bệnh cho lợn Thiếu sắt 1050 1050 100 Cầu trùng 1350 1350 100 Dịch tả 1550 1550 100 Mycoplasma 1460 1460 100 Việc phòng bệnh vaccine thực nghiêm túc đem lại hiệu phòng bệnh cao Kết tiêm phòng vaccine đạt 100% tăng cường khả miễn dịch cho đàn lợn Tạo sức khỏe tốt để lợn chống lại bệnh tật, lợn mẹ có thai kỳ an toàn lợn sinh khỏe mạnh xuất bán thời kỳ Kết thực công tác chẩn đoán điều trị bệnh gặp đàn lợn nái lợn trại Công tác chuẩn đoán bệnh đàn lợn thực hàng ngày, thông qua việc theo dõi quan sát tình trạng sức khỏe, khả ăn uống lợn nái lợn Việc chẩn đoán nhằm đưa sớm xác tình trạng bệnh mà vật mắc phài thừ đưa pháp đồ điều trị tối ưu cho vật, giúp vật nhanh tróng hồi phục sức khỏe 48 Bảng Kết thực chẩn đoán điều trị bệnh đàn lợn nái Số lƣợng STT Loại bệnh lợn mắc bệnh con Số lƣợng điều trị con Kết Khỏi Loại Tỷ lệ bệnh thải % con con Viêm tử cung 168 168 160 95,24 Viêm vú 17 17 15 88,23 Đẻ khó 36 36 35 97,22 Ở trại tình hình dịch bệnh đàn lợn nái thường xuyên xảy ra, chủ yếu bệnh đường sinh dục viêm tử cung âm đạo bệnh viêm nhiễm khác Các bệnh xảy thường nguyên nhân điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nước ta, điều kiện vệ sinh chuồng kỹ thuật đỡ đẻ lợn công nhân trình thụ tinh nhân tạo không kỹ thuật tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập, phát triển gây bệnh Tuy công tác điều trị thực hiệu xong bệnh gây số tác hại lợn chậm lên giống, số lứa sau Một số trường hợp viêm nhiễm nặng bắt buộc phải loại thải ảnh hưởng đến số lượng đàn Cũng viêm nhiễm vi khuẩn virus xong tỷ lệ điều trị khỏi bệnh bệnh viêm tử cung cao tỷ lệ khỏi bệnh bệnh viêm vú tới 7,01% Do bệnh viêm vú lợn trại thường kế phát từ viêm tử cung, lợn phát viêm vú thường có sức khỏe khả ăn uống Số lượng lợn nái đẻ khó nhiều nguyên nhân khối lượng thức ăn , chế độ vận động Những lợn đẻ khó điều trị thuốc không khỏi 49 phải dụng biện pháp can thiếp tay để lấy thai làm tăng tỷ lệ măc bệnh viêm tử cung Sau kết công tác chẩn đoán điều trị bệnh cho lợn từ đến 21 ngày tuổi Bảng Kết thực chẩn đoán điều trị bệnh đàn lợn STT Loại bệnh Số lƣợng Số lƣợng lợn mắc lợn điều bệnh trị con con Kết khỏi bệnh Số lƣợng Tỷ lệ con % Hội chứng tiêu chảy 564 564 516 91,49 Phân trắng lợn 38 38 34 89,47 Viêm phổi 214 214 208 97,20 Lợn sinh sức đề kháng với thích nghi với ngoại cành chưa cao khí hậu nước ta thay đồi thất thường theo mùa, điều kiện chuồng trại không tốt nguyên nhân dẫn đến việc lợn mắc bệnh trại Lợn sau sinh lau khô sẽ, cắt dây rốn cho vào lồng úm để ủ ấm Về mùa đông nhiệt độ miền Bắc nước ta hạ xuống thấp dẫn đến nhiệt độ chuồng giảm thấp, chuồng không đủ bóng sưởi ấp khiến cho lợn bị lạnh tăng nguy mắc bệnh viêm phổi, hội chứng tiêu chảy Tuy ô chuồng nuôi sau lứa lợn xuất bán vệ sinh xong vi sinh vật gây bệnh tồn khe kẽ thành ô chuồng nơi mà dụng cụ vệ sinh không tới đặc biệt góc ô chuồng chỗ lợn vệ sinh Ngoài hội chứng tiêu chảy, phân trắng số nguyên nhân như việc vê sinh vú mẹ không thực hay thực không tốt khiến cho vú bị bẩn phân, vệ sinh máng ăn không sạch, công tác đỡ đẻ sai khiến cho lợn bị lạnh 50 Tại trại lợn có tỷ lệ mắc hội chứng tiêu chảy cao thường gặp lợn từ ngày tuổi ngày tuổi Tiếp theo đến bệnh viêm phổi bệnh thường hay gặp lợn tuần tuổi, lợn còi sức đề kháng kém, lợn thường xuất bán sau so với lợn đàn Tỷ lệ điều trị bệnh lợn trại đạt kết cao nhờ công tác phát bệnh sớm, điều trị kịp thời pháp đồ giúp giảm thiểu số lượng lợn chuyến sang mãn tính, hay chết kiệt sức Kết thực công tác xác đinh lợn nái lên giống phối giống Bảng Kết công tác phối giống Tháng 12 Tổng Số lên giống con 345 331 446 457 314 326 1619 Số phối giống con 21 114 127 76 338 Số mang thai con 20 109 124 74 327 Tỷ lệ % 95,24 95,61 97,63 97,34 96,75 Kết công tác phối giống ảnh hưởng trực tiếp tới xuất trại Công tác phối giống phải đảm bảo số lượng lợn nái lên đẻ hàng tuần hàng tháng Vì công tác phối giống phải thực tốt đảm bảo vệ sinh đạt kết mang thai cao Muốn có hiêu tốt phụ thuộc vào yếu tố như số lượng lợn nái lên giống phụ thuộc vào số lượng lợn nái cai sữa, số lượng lợn hậu bị đủ tiêu chuẩn phối giống, lợn nái phải phát thời gian phối giống thích hợp nhằm tăng tỷ lệ thụ thai Việc vệ sinh trước phối giống ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả, lợn vệ sinh phận sinh dục giả thiểu nguy có mắc bệnh đường sinh dục Ngoài việc kích thích 51 cho lợn hưng phấn cao độ yếu tố giúp kết qua phối cao, việc tạo cho cổ tử cung mở rộng tăng nhu động tử cung giúp đưa tinh trùng cào sâu tử cung Từ bảng ta thấy số lượng lợn nái lên giống vào hai tháng tháng tháng tăng so với tháng khác Nguyên nhân thánh trại xuất dịch PED khiến số lượng lợn nái sữa sớm sữa tăng lên khiến cho số lượng lợn nái đưa để tiến hành cho lên giống tăng lên Kết công tác phục vụ sản xuất khác Bảng Kết công tác phục vụ sản xuất khác Kết an toàn STT Nội dung công việc Số lƣợng Số lƣợng Tỷ lệ Con % Đỡ đẻ cho lợn 2000 2000 100 Làm nanh tai 3000 3000 100 Xuất lợn 1500 1500 100 Ngoài công việc kỹ thuật tháng thực tập trại tham gia thực công tác chăn nuôi khác Những công tác phục vụ sản xuất nhằm giúp hoàn thiện kỹ thuật chăm sóc lợn lợn nái cho thân Cải thiện kỹ quan sát nhận biết tình trạng sức khỏe đàn lợn, đưa chẩn đoán tình trạng bệnh tật có biện pháp điều trị kịp thời Những công tác giúp tiếp xúc nhiều với đàn lợn để hiểu hoạt động sinh lý chúng Giúp nâng cao lòng yêu nghề gắn bó với công việc chọn 52 Phần KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Kết luận Qua tháng thực tập tốt nghiệp trại lợn Nguyễn Xuân Dũng - Ba Vì - Hà Nội , em có số kết luận  Về công tác chăn nuôi - Công tác chăn nuôi trại thực tốt đem lại hiểu cao - Tỷ lệ sinh tỷ lệ cai sữa cao, lợn sinh khỏe mạnh tăng trọng nhanh, số lượng lợn xuất bán hàng tháng tăng - Thực tốt công tác phòng bệnh, vệ sinh chuồng trại  Về công tác thú y - Công tác vệ sinh phòng bệnh thực nghiêm túc người trước vào khu vực sản xuất phải tắm sát trùng thay đồ bảo hộ Hành lang giũa cac chuồng, chuồng rắc vôi bột thường xuyên Xe cộ trước vào trại sát trùng có thời gian cách ly hợp lý - Công tác phòng bệnh vaccine thực theo dẫn ký thuật viên đem lại kết phòng bệnh cao Lợn có trạng thái sức khỏe tốt, trạng thái miễn dịch tốt Tỷ lệ tiêm phòng vaccine đạt 100% - Việc phát sớm điều trị kịp thời cho lợn bệnh thực tốt Giúp giảm tỷ lệ loại thải tỷ lệ mắc bệnh thường gặp - Những chuyên môn học trại Trong thời gian tháng thực tập trại học nhiều kiến thức chuyên môn thực hành thao tác kỹ thuật quy trình chăm sóc nuôi dưỡng lợn + Xác định lợn nái lên giống + Phối giống cho lợn + Xác định lợn nái mang thai 53 + Đỡ đẻ cho lợn nái + Mài nanh, đọc bấm số tai, bấm đuôi, tiêm sắt + Tham gia vào quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng đàn lợn lợn mẹ trại cho lợn ăn, tắm chải cho lợn mẹ, dọn vệ sinh chuồng ,… + Tham gia quy trình phong trị bệnh cho đàn lợn + Tham gia quy trình dập dịch PED Đề nghị - Trại lợn cần thực tốt quy trình vệ sinh phòng bệnh quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc đàn lợn để giảm tỷ lệ mắc bệnh - Thực tốt công tác vệ sinh trước, sau đẻ phối giống có thao tác đỡ đẻ khoa học để giảm bớt tỷ lệ mắc bệnh đường sinh sản lợn nái - Thực số biện pháp để làm hạn chế tỷ lệ nhiễm bệnh đàn lợn như + Cải tao điều kiện chuồng trại đảm bảo khí hậu chuồng nuôi thích hợp với giai đoạn phát triển lợn + Tiêm sắt nhắc lại cho lợn 10 ngày tuổi + Nâng cao kỹ thuật đỡ đẻ, kỹ thuật chăm sóc lợn khác cho công nhân Hướng dẫn công nhân cách phát bệnh đàn lợn 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO I Tài liệu tiếng Việt Nguyễn Xuân Bình 2000, Phòng trị bệnh heo nái - heo - heo thi ̣t , Nxb Nông nghiê ̣p - Hà Nội, Trang 29 - 35 Lê Xuân Cường 1986, Năng suất sinh sản lợn nái, Nxb Nông nghiệp Trầ n Thi ̣Dân 2004, Sinh sản heo nái và sinh lý heo , Nxb Nông nghiê ̣p TpHCM Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỷ 2003, Kỹ thuật nuôi lợn nái mắn đẻ sai Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Đoàn Kim Dung, Lê Thi Ta ̣ ̀ i 2002, Phòng trị bệnh lợn nái để sản xuấ t lợn thi ̣t siêu nạc xuấ t khẩu, Nxb Nông nghiê ̣p - Hà Nội Trầ n Tiế n Dũng , Dương Điǹ h Long , Nguyễn Văn Thanh 2002, Sinh sản gia súc, Nxb Nông nghiê ̣p - Hà Nội Trần Tiến Dũng, Dương Đình Long, Nguyễn Văn Thanh 2006, Giáo trình sinh sản gia súc, Nxb Nông nghiệp Hà Nội Phan Xuân Hảo, “Đánh giá suất sinh sản lợn nái ngoại Landrace, Yorkshire F1 LandracexYorkshire đời bố mẹ”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, Tập 4, số 2/2006 Phan Xuân Hảo, Hoàng Thị Thúy 2009, “Năng suất sinh sản sinh trưởng tổ hợp lai nái Landrace, Yorkshire F1 Landrace x Yorkshire phối với đực lai Pietrain Duroc PiDu”, Tạp chí Khoa học Phát triển, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 4, trang 44 – 49 10 Nguyễn Huy Hoàng 1996, Tự trị bệnh cho heo, Nxb Tổng hợp Đồng Tháp 11 Dương Mạnh Hùng 2012, Giống vật nuôi, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 55 12 Nguyễn Đức Hưng, Phùng Thăng Long, Nguyễn Xuân Bả, 2005, Giáo trình chăn nuôi đại cương, Trường Đại học Nông Lâm Huế 13 John Mabry 1998 Đánh giá lợn Quốc Gia sử dụng BLUP Hoa Kỳ Hội Chăn nuôi Việt Nam, Trang – 14 John 1992, Quản lý lợn lợn đực hậu bị để sinh sản có hiệu quả, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 15 Phạm Sỹ Lăng, Phan Đich ̣ Lân, Trương Văn Dung 2002, Bê ̣nh phổ biế n lợn biện pháp phòng trị, tâ ̣p II, Nxb Nông nghiê ̣p, Trang 44 – 52 Lăng 2000, Hướng dẫn điều trị bệnh lợn, Nxb Đà Nẵng Lăng 2003, Cai sữa lợn con, Nxb Nông nghiệp Hà Nội Văn Năm 1999, Cẩm nang bác sĩ thú y hướng dẫn phòng trị bệnh lợn cao sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 19 Nikonski 1986, Bệnh lợn Phạm Tuân, Nguyễn Đình Trí dịch, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 20 Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo 2004, Giáo trình chăn nuôi lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 21 Nguyễn Hữu Phước 1992, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp, Nxb KHKT Nông nghiệp Văn Soạn, Đặng Vũ Bình 2011, “Khả sinh sản tổ hợp lai nái lai F1 Landrace x Yorkshire, F1 Yorkshire x Landrace với đực Duroc L19”, Tạp chí Khoa học Phát triển 94 tr 614-621 23 Nguyễn Như Thanh, Nguyễn Bá Hiên, Trần Thị Lan Hương 1997 Vi sinh vật thú y Nxb Nông nghiệp Hà Nội 24 Nguyễn Như Thanh, Nguyễn Bá Hiên, Trần Thị Lan Hương 2001, Vi sinh vật thú y, Nxb Nông nghiệp 56 Văn Thanh 2007, “Khảo sát tỷ lệ mắc thử nghiệm điều trị bệnh viêm tử cung đàn lợn nái ngoại nuôi vùng Đồng Bắc bộ”, Tạp chí KHKT thú y, XIV số 3 26 Nguyễn Văn Thắng, Đặng Vũ Bình 2006, “Năng suất sinh sản, sinh trưởng chất lượng thân thịt công thức lai lợn nái F1Landrace x Yorkshire phối giống với lợn đực Duroc Pietrain”,Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Số 6, trang 48 – 55 27 Nguyễn Văn Thắng, Vũ Đình Tôn 2010, “Năng suất sinh sản, sinh trưởng, than thịt chất lượng thịt tổ hợp lai lợn nái F1Landrace x Yorkshire với đực giống Landrace, Duroc Pietrain x Duroc”, Tạp chí Khoa học Phát triển, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 1, 98 – 105 28 Nguyễn Thiện, Nguyễn Tấn Anh 1993, Thụ tinh nhân tạo cho lợn Việt Nam, Nxb Nông nghiệp Hà Nội 29 Nguyễn Thiện, Hoàng Kim Giao 1996, Nâng cao suất sinh sản gia súc cái, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 30 Nguyễn Thiện, Trần Đình Miên, Võ Trọng Hốt 2005, Con lợn Việt Nam, Nxb Nông nghiê ̣p, Hà Nội 31 Vũ Đình Tôn, Trần Thị Thuận 2005, Giáo trình chăn nuôi lợn, NXb Hà Nội 32 Vũ Đình Tôn, Nguyễn Công Oánh 2010, “Năng suất sinh sản, sinh trưởng chất lượng thịt tổ hợp lai lợn nái F1Landrace x Yorkshire với đực giống Duroc Landrace nuôi Bắc Giang”, Tạp chí Khoa học Phát triển, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Tập 8, số 01, trang 106 – 113 57 Quốc Tuấn 2005, Bài giảng sản khoa bệnh sản khoa gia súc, Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên 34 Nguyễn Quang Tuyên 2008, Giáo trình vi sinh vật thú y, Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên 35 Xobko Gia Denko 1987, Cẩm nang bệnh lợn tập I Trần Hoàng dịch, Nxb Nông nghiệp 36 Vasnhixky 1954, Cơ sở việc chăm sóc nuôi dưỡng lợn Moscow Resekhzidat II Tài liệu tiếng nƣớc 37 Gondret F, Lefaucheur L, Louveau P, Lebret B, Pichodo X, Lecozlez 2005, “Influence of piglet birth weight on postnatal growth performance, tissue lipogenic capacity and muscle histological traits at market weight”, Journal of livestock production Science, Elsever, 93, 137 – 146 38 Paul Hughes and James Tilton 1996, Maximising pig production and reproduction, Campus, Hue Universiti of Agricu lture and Forestry, pp, 23-27 39 Purvis 1985, Disease of the newborn Vet Rec – 293 III Tài liệu internet 40 58 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP Điều trị cho lợn Thuốc Amcoli Lợn bị phân trắng Oxytoxin Hitamox sử dụng cho lợn mẹ ... tiến hành thực Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái lợn trại lợn Nguyễn Xuân Dũng –Ba Vì – Hà Nội ” 2 Mục tiêu nghiên cứu - Nhằm nắm vững kiên thức quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái, ... TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - - HÀ THỊ THƢƠNG Tên chuyên đề QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG LỢN NÁI VÀ LỢN CON TẠI TRẠI LỢN NGUYỄN XUÂN DŨNG – BA VÌ – HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC... Thành phần chất dinh dưỡng thức ăn sử dụng cho lợn nái chửa 26 Bảng Lịch sát trùng trại lợn nái 34 Bảng Tình hình chăn nuôi trại Nguyễn Xuân Dũng - Ba Vì – Hà - Xem thêm -Xem thêm Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái và lợn con tại trại lợn nguyễn xuân dũng –ba vì – hà nội , Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái và lợn con tại trại lợn nguyễn xuân dũng –ba vì – hà nội , ... Tình hình nuôi tôm he chân tr ng huy n V n Ninh, t nh Khánh Hòa Theo báo cáo c a c th y s n Khánh Hòa, m y năm g n ây nhi u h nuôi tôm Nha Trang, Cam Ranh, Ninh Hòa, V n Ninh ã có xu hư ... i tr i nuôi Duy Phong, xã V n Hưng, huy n V n Ninh, t nh Khánh Hòa Sơ kh i n i dung nghiên c u Tìm hi u quy trình k thu t nuôi tôm he chân tr ng Litopenaeus vannamei Boone, 1931 thương ... Ngoài ngu n l i cá bi n, vùng bi n Khánh Hòa có loài giáp xác tôm hùm, tôm mũ ni, tôm s , tôm r o, loài cua, loài nhuy n th m c, c nh y, hàu, v m, bào ng , loài rong t o , t t c u có giá tr kinh... 58 1,943 8 1. Giai đoạn lợn con mới sinh ra – Lợn rừng con khi đẻ ra cho uống men tiêu hóa Lactomin 1 gói/1 đàn. Ngày hôm sau cho uống kháng thể KTE làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất. – Cho lợn con bú sữa đầu càng sớm càng tốt sữa của lợn nái 3 ngày đầu sau đẻ. – Cố định vú bú, giữ cho những con yếu, nhỏ trong đàn được bú 2 cặp vú đầu liên tục trong 2-3 ngày đầu để giúp đàn lợn con phát triển đồng đều. – Tiêm sắt cho lợn con lần 1 tiêm 3 ngày sau đẻ, liều 1ml 100mg. Lần thứ 2 tiêm vào ngày thứ 10 sau đẻ, liều 2ml 200mg. – Nếu thấy lợn con có hiện tượng đi ỉa ta lấy lá ổi, lá khổ sâm, phèn đen, nhọ nồi giã ra lấy nước bơm trực tiếp vào miệng lợn con. Video hướng dẫn kỹ thuật nuôi lợn rừng 2. Giai đoạn lợn rừng con trước cai sữa – Cho lợn con tập ăn từ lúc 15-20 ngày tuổi bằng cám tập ăn 951. – Trung bình 1 con lợn con cho ăn khoảng 0,1kg/ngày. Cho ăn 5 bữa/ngày. – Lượng thức ăn cho lợn ăn tăng dần hàng ngày. – Cho lợn làm quen dần với thức ăn bằng cách bôi thức ăn vào miệng lợn con. * Cách tập ăn cho lợn con – Hòa thức ăn thành dạng sền sệt rồi bôi lên mép, miệng lợn con, đầu vú lợn mẹ vài lần sẽ làm cho lợn con quen dần với mùi thức ăn và sẽ tìm đến nơi có thức ăn. – Cố định nơi để máng ăn để lợn con quen chỗ ăn. Cho lợn ăn 5 – 6 bữa/ngày, mỗi lần cho ăn nên để máng ăn 2-3h rồi bỏ ra vệ sinh sạch sẽ, 1-2h sau lại cho thức ăn mới vào. Làm như vậy vài lần trong ngày sẽ kích thích tính tò mò của lợn con kèm theo mùi thơm của thức ăn sẽ thu hút lợn con. – Khi lợn con tập ăn được nhiều hơn sẽ ngăn lợn mẹ ra, cho lợn con ăn tăng dần nhưng không được cho ăn no sẽ dẫn đến tiêu chảy, chướng bụng. Cho lợn con ăn xen kẽ các loại rau, cỏ mần trầu, các loại cây thuốc nam. Giai đoạn lợn con 15-20 ngày tuổi nên bắt đầu cho tập ăn 3. Giai đoạn lợn con tách mẹ cai sữa – Thời gian lợn con tách mẹ từ 35 – 45 ngày tuổi tùy vào thể trạng tăng trưởng của lợn con và điều kiện thời tiết. – Cho lợn con tập ăn từ 1-10 ngày đầu kể từ ngày cai sữa 0,2 kg 50 % cám tập ăn 951 + 50 % cám tập ăn 952. Cho ăn 5 bữa trong ngày. – Sau 10 ngày đến giai đoạn lợn hậu bị cho ăn 0,2 kg cám tập ăn 952 + 0,2 kg cám trộn cám mì+cám ngô. Cho ăn 5 bữa trong ngày. – Khẩu phần ăn tăng dần cho đến khi lợn đạt khoảng 15 kg thì chuyển sang chế độ ăn của lợn rừng hậu bị. Chuồng nuôi lợn con phải khô ráo, tránh gió lùa 4. Điều kiện chuồng nuôi – Chuồng nuôi phải khô ráo, ấm áp, được che chắn để tránh gió lùa. – Những ngày đầu lợn con mới tách mẹ nên giữ nhiệt độ chuồng nuôi tương đương nhiệt độ chuồng nuôi trước cai sữa. Nhiệt độ thích hợp cho lợn con sau cai sữa từ 25-27 độ C. Thay đổi nhiệt độ chuồng nuôi đột ngột sẽ rất có hại cho lợn con, đặc biệt vào mùa đông lợn dễ bị viêm phổi. – Quan sát đàn lợn để biết nhiệt độ chuồng nuôi + Lợn đủ ấm con nọ nằm cạnh con kia. + Lợn bị lạnh nằm chồng chất lên nhau, lông dựng, mình mẩy run. + Lợn bị nóng nằm tản mạn mỗi con 1 nơi, tăng nhịp thở. >>> Xem thêm Cách chọn lọc, phân loại lợn rừng Chính sách hỗ trợ khi mua lợn rừng giống – Hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật nuôi lợn rừng. – Hỗ trợ tư vấn thiết kế chuồng trại. – Hỗ trợ giống các cây thuốc nam để chữa bệnh cho lợn rừng. – Hỗ trợ giống giun quế kèm chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi giun quế làm thức ăn cho lợn rừng – Hỗ trợ chi phí vận chuyển. – Hỗ trợ rủi ro, bảo hành con giống. – Hỗ trợ vay 50% vốn. – Hỗ trợ thu mua đầu ra. Phóng sự giới thiệu về mô hình chăn nuôi lợn rừng của NTC trên VTV1 Phối cảnh tổng quan chuồng nuôi lợn rừng Các danh hiệu giải thưởng vinh danh trang trại lợn rừng NTC Giấy chứng nhận quy trình nuôi lợn rừng tại trang trại NTC đạt tiêu chuẩn VietGAP ==> Các hộ chăn nuôi có nhu cầu mua lợn rừng giống hoặc cần tư vấn về kỹ thuật chăn nuôi vui lòng liên hệ tới trang trại lợn rừng NTC theo số Hotline 0961 36 0128 để được tư vấn chi tiết. Cùng danh mục

quy trình chăm sóc lợn con