Mỗi lần nhỡ “quá chén” thì người say rượu nên làm gì và không nên làm gì để đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh? Mời bạn đọc cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây.
Qua đây, có thể thấy rằng, ông đã mang đến một quan niệm hoàn toàn đổi mới và mang tính cách mạng về nhận thức và hiểu biết. [4] Theo tác giả Đậu Văn Hồng, khi Socrates nói tôi chỉ biết một điều là tôi không biết gì cả, “có nghĩa là ông từ chối quan niệm cổ
Được sử dụng cho nam giới khi bạn không biết tên của họ thế hiện sự tôn trọng, lịch thiệp. Ví dụ: Chào buổi sáng, thưa ông, Tôi có thể giúp gì cho ông? Chào Ngài, tôi có thể giúp gì cho Ngài? Ghi chú: Sir + họ / họ: Chỉ dành cho những người đã được Nữ hoàng Anh
Tất nhiên, một khi mà bạn biết bạn là ai bằng việc hỏi bạn thích gì, có một câu hỏi khác trong Thánh Kinh vốn hết sức cần thiết được đặt ra: Viên ngọc này vô giá phải không? Cuộc đời tôi có đáng giá không? Bạn phải hỏi, bởi vì cuộc sống tự nó mở ra những
Thông thường, cuối mỗi buổi phỏng vấn bạn sẽ nhận được những câu hỏi dạng: Bạn muốn hỏi tôi điều gì?”, “Bạn có câu hỏi gì cho chúng tôi không?”. Đại đa số sẽ trả lời rằng: “Tôi không có câu hỏi nào hết”.
Vay Tiền Nhanh. Tôi biết tên tay sai đóng vai trò đại diện đã thi thoảng mang cho tui tôi thức ăn và know the name of the underling who acts as the agent to sometimes bring us food and salt blogger mà tôi biết tên Joseph Hogue có một blog thành công My Work from Home Money và một doanh nghiệp xuất bản sách phát triển blogger I know named Joseph Hogue has a successful blog and a thriving book publishing biết tên của vampire đấy, vì tôi là người đã tìm nó suốt bấy lâu nay.”.I know the name of that Vampire, because I have been hunting that creature for a long time.”.Tôi biết tên một số người dạo gần đây hay khiến vợ/ chồng tôi bực know the names of some of the people who have been irritating my husband know the name of the cemetery, but you know how many graves there are there? khiến người hâm mộ phấn khích, nhưng đó là một sự phấn khích thoáng qua.”. but it's a very fleeting kind of excitement.".Hi bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi biết tên hoặc SSID của một mạng ẩn?Và cho tôi biết tên của thư viện, người liên lạc, và địa chỉ mà sách phải được gửi đi. and the address to which the books should be sent. nhưng công việc của tôi khác nhiều với nhà khoa học. but my work is much different than blogger mà tôi biết tên Joseph Hogue có một blog thành công My Work from Home Money và một doanh nghiệp xuất bản sách phát triển blogger's name I know about Joseph Hague's successful blogworking with my mini money and the business of joint book trao cho họ một nụ cười, tôi biết tên họ, họ biết tên tôi. cho biết cô đã đến Scotland và không được phép ở tại một khách sạn có biển hiệu" No Campbells Allowed".Someone I know named Campbellfrom Texas said she went to Scotland and wasn't allowed to stay at a hotel that had a sign"No Campbells Allowed".Tôi không thực sự giúp tôi biết tên, yêu cầu xem bản thân mình là một người bạn cũ của đội bóng, một người bạn mới, hoặc chỉ một người muốn giúp đội do not really help as I know the name, ask to see myself who is a former friend of the team, a new friend, or just someone who wants to help còn 1 tuần cho đến tận chuyến bay về nhà và tôi biết tên thị trấn nơi tôi đang ở và tên thành phố mà tôi cần đến để bay đi, nhưng tôi không biết làm sao để di had another week until my flight home, and I knew the name of the town that I was in, and the name of the city that I needed to get to to fly out, but I had no idea how to get around.
Translation API About MyMemory Computer translationTrying to learn how to translate from the human translation examples. Vietnamese English Info Vietnamese tôi có thể biết tên bạn là gì không ? English Human contributions From professional translators, enterprises, web pages and freely available translation repositories. Add a translation Vietnamese English Info Vietnamese tôi có thể biết tên cô không? English may i ask who you are? Last Update 2016-10-27 Usage Frequency 1 Quality Vietnamese mà tôi có thể biết đây là vụ gì không? English can i know what this is about? Last Update 2016-10-27 Usage Frequency 1 Quality Vietnamese tôi có biết bạn không? Last Update 2021-08-31 Usage Frequency 1 Quality Reference Vietnamese tôi có thể biết tên và địa chỉ của bạn không English can i have your name and address Last Update 2011-07-08 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese tôi có thể biết được nó có nghĩa là gì không? English i know what it means. may i? Last Update 2016-10-27 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese tôi chưa biết tên bạn là gì English i don't know your name yet Last Update 2022-12-28 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese ai có thể cho tôi biết đây là gì không? English can anybody tell me what this is? Last Update 2016-10-27 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese tôi bận lắm. anh có thể cho biết tên không? English [man] i've been a very busy boy. Last Update 2016-10-27 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese tôi có thể biết chuyện gì đã xảy ra không? English can i ask what happened? Last Update 2013-06-15 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese tôi có thể giúp gì cho bạn không? English why are you so early today Last Update 2022-08-07 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese tôi có thể được biết tên anh được không, mr. head? English might i have your first name, mr. head? Last Update 2016-10-27 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese tôi có thể lấy gì cho bạn không English can i get you anything Last Update 2011-07-08 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese có thể cho tôi biết tên và sĐt không? English can i get your name and number? Last Update 2016-10-27 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese biết vợ hắn tên gì không? English you know what she's called? Last Update 2016-10-27 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese tôi có thể biết gì về bạn English i can know about you Last Update 2018-12-16 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese cho tôi biết liệu tôi có thể giúp gì không English let me know if there's anything i can do Last Update 2014-07-18 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese có thể cho tôi biết tên của bạn English Last Update 2021-06-29 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese có thể cho chúng tôi biết đã có chuyện gì không? English can you tell us what happened? Last Update 2016-10-27 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese tên gì? anh không biết. English what's your name? Last Update 2016-10-27 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Vietnamese bạn có thể cho tôi biết mấy giờ không English can you tell me the time Last Update 2012-08-05 Usage Frequency 1 Quality Reference Anonymous Get a better translation with 7,316,513,007 human contributions Users are now asking for help We use cookies to enhance your experience. By continuing to visit this site you agree to our use of cookies. Learn more. OK
你叫什么名字? Nǐ jiào shénme míngzi? Bạn tên là gì? Mục Lục1 Từ vựng2 Bài học1. Hội thoại 12. Hội thoại 23 Ngữ pháp1. Hỏi về Họ2. Hỏi về Tên4 Luyện tập 1 Từ vựng Ghi chú qǐngwèn thường đứng 1 mình ở đầu câu. Ví dụ xin hỏi, bạn tên là gì jiào và míngzi đều là tên nhưng míngzi đứng một mình và coi là 1 danh từ ví dụ bên dưới. guìxing là quý danh, nhưng có thể hiểu đơn giản là hỏi Họ của mình. Nếu Yīhòu đi cùng với jiù Yīhòu jiù, sẽ chỉ việc làm ngay lập tức sau hành động nói. Có thể dịch là về sau này cứ, từ đây về sau… 2 Bài học 1. Hội thoại 1 A 你贵姓? Nǐ guì xìng? Bạn mang họ gì? B 我姓张。你呢?你贵姓? Wǒ xìng Zhāng. Nǐ ne? Nǐ guì xìng? Tôi họ Trương. Còn bạn? Bạn họ gì ? A 我姓李,名字叫佳佳。你叫什么名字? Wǒ xìng lǐ, míngzi jiào Jiājiā. Nǐ jiào shénme míngzi? Tôi họ Lý, tên là Giai Giai. Tên của bạn là gì ? B 我叫大伟。以后就叫我大伟吧。 Wǒ jiào Dàwěi. Yǐhòu jiù jiào wǒ Dàwěi ba. Tôi tên Đại Vĩ, về sau này cứ gọi tôi là Đại Vĩ. Ghi chú Ngoài trả lời họ của mình, bạn có thể giới thiệu luôn tên của mình phía sau Wǒ xìng lǐ, míngzi jiào Jiājiā. wǒ Dàwěi Chỉ sự sở hữu /cái tên Dàwěi là của tôi/. Nếu ghi đủ là wǒ shì Dàwěi. ba là trợ từ ngữ khí. Trong trường hợp này có ý thúc dục /lần sau cứ gọi tôi là Đại Vĩ/. shénme Nếu bạn nghe thấy ai đó đọc âm cuối là “ma” thì đừng có lạ. Vì điều đó là bình thường, người Trung Quốc vẫn đọc vậy – chỉ vì họ quen. Đọc là “mơ” hay “ma” đều ổn. 2. Hội thoại 2 你 很 高兴。 Línnà Rènshi nǐ hěn gāoxìng. Quen biết bạn rất vui. 山田: 我 也 很 高兴。 Shāntián Wǒ yě hěn gāoxìng. Tôi cũng rất vui. Ghi chú Rènshi nǐ hěn gāoxìng lược bớt wǒ Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng. Vẫn có thể dịch là “Quen biết bạn tôi rất vui”. yě, hěn là phó từ, luôn đứng trước Động từ hoặc Tính từ. Ở ví dụ này là đứng trước gāoxìng tính từ. 3 Ngữ pháp 1. Hỏi về Họ Hỏi họ = Nǐ/nín/Jiājiā… + guìxìng? Ví dụ Jiājiā guìxìng Giai Giai họ gì?Trả lời = Wǒ/tā… + xìng + Họ Ví dụ Wǒ xìng Lǐ Tôi họ Lý? 2. Hỏi về Tên Hỏi tên = Nǐ/Nín/JiāJiā… + jiào shénme míngzi? Ví dụ Nǐ jiào shénme míngzi Bạn tên là gì?Trả lời = Wǒ/Tā… + jiào + Tên Ví dụ Wǒ jiào Dàwěi Tôi tên là Đại Vĩ? 4 Luyện tập CÁC BÀI QUAN TRỌNG Trang 1 2 3 Tác giả Phạm TiếnXin chào các bạn, mình là Tiến - người quản trị và cũng là tác giả các bài viết trên Website ToiHocTiengTrung. Ngoài các bài viết hướng dẫn học tiếng Trung. Mình còn viết các bài về văn hóa, lịch sử Trung Quốc.
Nếu không biết tên người nhận email, bạn có thể viết "Dear Sir/Madam" hoặc "To whom it may concern"; sau lời chào mở đầu và kết thúc luôn có dấu phẩy. Email là một trong những phương tiện giao tiếp được sử dụng phổ biến ở cả trong và ngoài nơi làm việc. Đặc biệt, trong công việc, viết email đúng cách sẽ giúp bạn tạo ấn tượng tốt về bản thân và công ty. Để làm được điều này, bạn phải nắm rõ cấu trúc và cách viết một email tiếng Cấu trúc chung của email- Chào hỏi và giới thiệu Salutation & Greeting phần mở đầu của email, tùy vào đối tượng nhận sẽ có các cách viết tương Nội dung chính Main point phần chính của email, nêu nội dung muốn gửi tới người nhận một cách rõ ràng và ngắn Kết thúc Conclusion phần kết thúc của email, bao gồm lời chào cuối email và chữ ký của Cấu trúc viết email trang trọng- Chào hỏi và giới thiệu Salutation & GreetingTrường hợp đã biết tên người nhận, bạn có thể sử dụng "Dear Mr/Mrs/Ms" cùng với họ của người đó. Ví dụ "Dear Mr. Patterson", "Dear Mrs. Brown"...Nếu chưa có thông tin về người nhận, bạn có thể viết "Dear Sir/Madam" hoặc "To whom it may concern" Gửi đến người quan tâm. Sau khi chào, bạn dùng dấu phẩy và xuống dòng để viết phản hồi email trước đó của họ, bạn có thể cảm ơn để thể hiện sự chuyên nghiệp và khiến người nhận cảm thấy được tôn trọng hơn."Thank you for contacting us" Cảm ơn vì đã liên lạc với chúng tôi."Thank you for your email" Cảm ơn email của bạn."Thank you for your prompt reply" Cảm ơn vì đã phản hồi nhanh chóng.Trường hợp khác, bạn có thể mở đầu bằng một câu chúc, hỏi thăm sức khỏe, tình hình công việc của người nhận."I hope you had a great weekend/ day/ week" Tôi hy vọng bạn có một cuối tuần/ ngày/ tuần tuyệt vời."I hope this email finds you well/ I hope you are well/ I hope you are doing well" Tôi hy vọng bạn vẫn khoẻ."I hope things in London are going well" Tôi hi vọng mọi thứ ở London vẫn diễn ra tốt đẹp."How are you?" Bạn có khỏe không?"How are things going in Paris?" Mọi thứ ở Paris diễn ra thế nào rồi?- Nội dung chính Main pointPhần này sẽ dựa vào từng trường hợp, mục đích và nội dung bạn muốn gửi đến người nhận để triển khai. Lưu ý, bạn cần trình bày các ý thành đoạn ngắn, sử dụng ngôn từ dễ hiểu, chuẩn xác, đảm bảo nội dung rõ ràng và súc tiên, bạn nên nêu mục đích của email để người nhận có thể nắm rõ. Ví dụ"I am writing to you about the job position" Tôi viết thư này về vị trí công việc mà ông đang tuyển."I am writing to update you on your latest order" Tôi viết thư này để cập nhật về đơn hàng gần nhất của anh."I am writing with regard to our contract" Tôi viết thư liên quan đến hợp đồng của chúng tôi."I am writing in response to your request for..." Tôi viết thư để phản hồi yêu cầu của bạn về...."I am writing to complain about the poor service that I received from your company on..." Tôi viết thư này để phàn nàn về một dịch vụ tồi mà tôi nhận được từ công ty bạn vào ngày...."We regret to inform you that your order has been delayed" Chúng tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn rằng đơn hàng của bạn phải tạm hoãn.Nếu đang viết email phản hồi hoặc muốn đề cập đến việc đã trao đổi, bạn có thể diễn đạt theo những cách sau"As we mentioned in the previous email..." Như chúng ta đã đề cập trước đó..."Further to our issue of/ with something..." Theo như vấn đề gì đó của chúng ta..."Further to your email... Theo như email của bạn...Sau đó, hãy nêu yêu cầu một cách lịch sự"I would be interested in having more details about this product" Tôi quan tâm đến việc có thêm chi tiết cụ thể về sản phẩm này."I would like to ask for your help in this auction" Tôi cần bạn giúp trong cuộc đấu giá lần này."I would like to request a price quotation for the following items" Tôi muốn hỏi báo giá của các sản phẩm sau đây."We would like to apologise for our delay" Chúng tôi thật lòng xin lỗi vì sự chậm trễ này."I am pleased to place an order" Tôi muốn đặt một đơn hàng."Please confirm the meeting time" Vui lòng xác nhận thời gian diễn ra cuộc họp.Nếu đính kèm file nào đó, bạn có thể viết"I’m sending you [file’s name] as a pdf file" Tôi đang gửi kèm một bản pdf."I’ve attached [file’s name] for your review" Tôi đang đính kèm một file để anh xem lại."Here’s the document that you’ve asked for" Đây là văn bản mà anh yêu cầu. Hoàng Ngọc Quỳnh, đạt IELTS Speaking nhờ tự học. Nền tảng tiếng Anh tốt đã giúp cô du học thạc sĩ tại Đại học Nottingham Trent, Anh, sau đó giành học bổng tiến sĩ toàn phần của Đại học Lancaster, Anh. Ảnh Nhân vật cung cấp - Kết thúc ConclusionBạn có thể kết thúc email bằng việc bày tỏ ý muốn giữ liên lạc và nhận phản hồi. Ví dụ"I look forward to discussing this issue with you in greater detail" Tôi mong được thảo luận thêm với bạn về vấn đề này."If you have any questions, please do not hesitate to contact me" Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với tôi."If you have any concerns, please let me know" Nếu bạn có bất kỳ băn khoăn gì, làm ơn xin cho tôi biết."Please let me know if you need any help" Làm ơn cho tôi biết nếu bạn cần thêm sự giúp đỡ gì."Any feedback you can give me on this would be highly/ much appreciated" Chúng tôi mong nhận được cứ phản hồi nào từ phía bạn."Please let me know if you need to reschedule our next meeting" Cho tôi biết nếu bạn cần thay đổi lịch cuộc gặp tiếp theo của chúng ta."Thank you in advance" Xin cảm ơn bạn trước."Many thanks for your interest in our company/products" Xin cảm ơn sự quan tâm của bạn tới công ty/các sản phẩm của chúng tôi."I look forward to hearing from you soon/seeing you soon" Tôi mong nhận được sự phản hồi sớm từ bạn/gặp bạn sớm.Cuối cùng là lời chào cuối email kèm theo chữ ký, danh xưng và chức vụ của bạn. Phần này cũng có dấu phẩy như lời chào, sau đó bạn ký tên mình."Best regards", "Sincerely", "Yours faithfully" Trân trọng,Trân trọng,3. Cấu trúc viết email thân mật- Chào hỏi và giới thiệu Salutation & GreetingBạn có thể sử dụng "Hi", "Hello" cùng với họ của người đó. Chẳng hạn"Hi, John!", "Hello, Tom!", "Hey, there!" Chào đằng ấy!. Sau khi chào hỏi, bạn có thể hỏi thăm tình hình, sức khỏe, công việc... của người nhận. Ví dụ"How are you?" Bạn có khỏe không?, "How are you doing?" Dạo này bạn thế nào?, "How are things?" Mọi thứ sao rồi?, "How have you been?" Bạn dạo này thế nào?...- Nội dung chính Main point"I just want to know how everything is going" Mình chỉ muốn biết mọi thứ thế nào rồi."I’m writing to tell you about my wonderful trip" Mình viết để kể cho cậu về chuyến đi tuyệt vời tụi mình."I’m excited/thrilled/delighted to tell you that I'm going to get married next month!" Mình rất vui khi thông báo với cậu rằng tháng sau mình sẽ kết hôn!."Here’s our newest video. Hope you enjoy it!" Đây là đoạn phim mới nhất của tụi mình. Mong rằng cậu sẽ thích nó!.- Kết thúc ConclusionVì là email thân mật nên bạn có thể dùng những ví dụ sau kèm theo tên hoặc biệt danh của bạn"See you later, Gặp sau nhé, "Take care," Giữ sức khỏe, "See you soon," Sớm gặp lại, "Stay safe," Giữ sức khoẻ nhé, "Thanks," Cảm ơn nha, "Cheers," Cảm ơn và chào nhé, "Have a lovely day!" Chúc cậu một ngày tốt lành!.Hoàng Ngọc Quỳnh
Cùng học tiếng HoaTừ giản thể, cách chuyển đổi phiên âmTừ phồn thể, cách chuyển đổi phiên âmCách nhập phiên âmTừ điển dành cho từ giản thể và từ phồn thểCách biến đổi từ giản thể và từ phồn thểTừ điển dành cho từ đa âmKhóa học đàm thoại tiếng Hoa miễn phí Bạn tên là gì ?Lần này chúng ta sẽ được học về mệnh đề liên quan đến cách giới thiệu về bản thân và cụ thể là cách trả lời khi được người khác hỏi tên. A你贵姓?Nǐ guì xìng?Bạn mang họ gì vậy ? Nếu dịch trực tiếp thì sẽ là Bạn họ gì vậy? B我姓张。你呢?你贵姓?Wǒ xìng Zhāng. Nǐ ne? Nǐ guì xìng?Tôi họ Trương. Còn bạn họ gì ?A我姓李,名字叫佳佳。你叫什么名字?Wǒ xìng lǐ, míngzi jiào Jiājiā. Nǐ jiào shénme míngzi?Tôi họ Lý, tên là Giai Giai. Còn bạn tên gì ?B我叫大伟。以后就叫我大伟吧。Wǒ jiào Dàwěi. Yǐhòu jiù jiào wǒ Dàwěi tên Đại Vĩ, từ đây về sau bạn cứ gọi tôi là Đại ba. Dàwěi, nǐ shì xuésheng ma?Tôi hiểu rồi. Bạn là học sinh phải không, Đại wǒ shì tôi là sinh nǐ hěn rất vui vì được quen biết yě hěn cũng rất đang xem Bạn tên là gì※Nó giống với từ “ Của bạn” trong tiếng Việt. Ví dụ “ Của bạn” trong “ Tên của bạn”, Của bạn” trong “ Công ty của bạn”姓xìng/動詞:Mang họ là ~叫jiào/動詞:Tên gọi là ~ Gọi là ~ 什么shénme/代名詞:Cái gì, loại gì Tương đương với “ What” trong tiếng Anh 名字míngzi/名詞: lập ~ Giống với “Be” trong tiếng Anh 学生xuésheng/名詞:Học sinh认识rènshi /動詞:Quen mừng, phấn từ được dùng để hỏi tên sẽ được chia thành 2 loạiNhững từ dùng để hỏi tên hay hỏi họ đối phương「贵姓guì xìng?」là dạng câu hỏi dùng để hỏi họ của đối phương, đây là cách nói thể hiện sự kính trọng đối kinh doanh thì đây là từ được sử dụng nhiều nhất mà không có bất cứ vấn đề nào nhiên từ 「贵姓?」 chỉ có thể sử dụng để hỏi họ của người đang nói chuyện trực tiếp với mình. Khi hỏi họ của người thứ 3 thì sẽ là 「姓什么xìng shénme?」Cách trả lời đối với câu hỏi này chính là trả lời họ của mình như 「我姓张Wǒ xìng Zhāng/ Tôi họ Trương」 cho đối phương ta thay thế chữ 「姓」 thành chữ 「叫jiào」thì nó sẽ trở thành câu hỏi tên hoặc là câu hỏi cả họ và 「名字」trong câu 「你叫什么名字」 có thể dùng để hỏi tên hay hỏi cả họ lẫn thế mà câu trả lời cho câu hỏi này chính là 「我叫大伟Wǒ jiào Dàwěi」hay「我叫张大伟Wǒ jiào Zhāng Dàwěi」 đều không có vấn đề gì cũng có thể nói câu 「你叫什么名字?」 thành câu , 「你叫什么?」 cũng không sao.Những từ cần lưu ý thứ 2Đó chính là sử dụng cụm từ “ Tôi rất vui vì quen biết bạn” trong lần gặp mặt đầu tiênCâu 「认识你很高兴Rènshi nǐ hěn gāoxìng」mang nghĩa “ Nice to meet you” trong tiếng là cụm từ truyền đạt niềm vui đối với việc gặp gỡ trong lần gặp đầu tiên. trong tiếng Việt thì cụm từ “ Mong nhận được sự chiếu cố từ bạn” được sử dụng nhiều hơn so với cụm từ “ Tôi rất vui vì được quen biết bạn”Về mặt ngữ nghĩa nếu nói một cách cứng nhắc thì cụm từ 「初次见面,请多关照Chūcì jiànmiàn, qǐng duō guānzhào /Mong nhận được sự chiếu cố từ bạn” có nghĩa như」 Lần đầu gặp mặt mong bạn sẽ giúp đỡ tôi sau này”. Và như thế thì cách nói sẽ trở nên không tự nhiên và không thân thêm Nghĩa Của Từ Any Nghĩa Là Gì, Có Nghĩa Là Gì? Nghĩa Của Từ AnyTronh đối thoại sẽ thường xuyên xuất hiện câu「以后就叫我大伟吧Yǐhòu jiù jiào wǒ Dàwěi ba―Từ đây về sau cứ gọi tôi là Đại Vĩ」「以后」là “ Sau này ”, 「叫」là gọi tên, 「我」là tôi, , 「大伟」 là tên của tôi, 「吧」tương đương với nghĩa “ hãy gọi như thế nhé”. Nếu như nói “ Sau này gọi tôi là Đại Vĩ nhé” cũng được nhưng tại sao lại thêm từ “ Cứ “ vào giữa câu để nó trở thành “ Sau này cứ gọi tôi là Đại Vĩ nhé “Khi ta đặt từ “ Cứ “ trước động từ thì nó sẽ mang nghĩa “ ngay lập tức, tức thì “Trong trường hợp này, nếu ta dịch một cách cách cứng nhắc thì nó sẽ có nghĩa là “Sau khi đã biết tên của tôi thì từ đây về sau bạn cứ gọi tôi là Đại Vĩ”Nói chung nó tương đương với “ From now on “ trong tiếng nhiên trong tiếng Việt thì cách sử dụng từ 「就」không được dùng nhiều nên cúng ta cũng thường cảm thấy lúng túng không biết nên sử dụng nó trong trường hợp nào thì XIN CHÀO♪Bài2 Bạn có khỏe không?♪Bài3 Bạn có bận không? ♪Bài4 Những vật phẩm được dừng trong đời sống hằng ngày trong gia đình.♪Bài5 Bạn tên là gì ?♪Bài6 Hôm nay là ngày mấy tháng mấy ?♪Bài7 Giới thiệu bản thân♪Bài8 Gia đình bạn có mấy người ?♪Bài9 Ngữ pháp cơ bản cần nắm.♪Bài10 Bây giờ là mấy giờ ?♪Bài11 Nhà bạn ở đâu ?♪Bài12 Phòng thử đồ ở đâu ?♪Bài13 Tập hợp những từ có ích trong đời sống hằng ngày Những từ vựng cơ bản cần nắm vững.♪Bài14 Muốn mua bia♪Bài15 Nếu không đổi xe thì không được♪Bài16 Muốn chiếc áo len♪Bài17 Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày Tên gọi của các món ăn Trung hoa♪Bài18 Đi đổi tiền♪Bài19 Có thể gọi điện thoại quốc tế được không ?♪Bài20 Bạn đã ăn qua món vịt quay Bắc Kinh chưa ?♪Bài21 Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày Tên gọi của các món ăn Trung Hoa♪Bài22 Đi ăn món Shabusabu♪Bài23 Chào đón quý khách♪Bài24 Mang theo quà của mẹ♪Bài25 Tập hợp những từ đơn tiêu biểu có ích trong đời sống Số từ tiêu biểu♪Bài26 Hãy cụng ly vì chúng ta của ngày mai♪Bài27 Cho phép tôi gọi lại sau có được không ?♪Bài28 Muốn đi nhưng …♪Bài29 Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ” Ly hợp từ “ dùng để tách động từ và từ chỉ mục đích là gì ?♪Bài30 Xin lỗi♪Bài31 Thật là đáng tiếc♪Bài32 Bộ đồ của ngày hôm nay thật sự rất đẹp♪Bài33 “Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống “ Bệnh, triệu chứng, những từ cơ bản liên quan đến bệnh viện♪Bài34 Chúc mừng♪Bài35 Nếu bỏ hút thuốc thì ?♪Bài36 Hôm nay trời nóng hơn hôm qua♪Bài37 “ Tập hợp những đơn từ có ích trong đời sống hằng ngày “ Trước kỳ nghỉ hè ! Những đơn từ cơ bản dùng trong du lịch♪Bài38 Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống Trước kỳ nghỉ hè ! Những từ đơn cơ bản trong du lịch.♪Bài39 Không bằng cô ấy♪Bài40 Bạn học tiếng hoa bao lâu rồi ?♪Bài41 Muốn mua quà để gửi tặng♪Bài42 Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày “Sự lo lắng” mà người Nhật muốn thể hiện, “ Sự từ chối “ mà người Nhật khó nói.♪Bài43 Đã bán hết rồi♪Bài44 Phòng đang trống phải không ?♪Bài45 Đau đầu♪Bài46 Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày . Những phó từ sử dụng kèm trong câu♪Bài47 Có đỡ hơn chút nào chưa ?♪Bài48 Phải về nước rồi♪Bài49 Thật sự rất lưu luyến và tiếc nuối.♪Bài50 Hành lý gửi ở đây có được không ?♪Bài51 Đã chờ đợi♪Bài52 Đi đường cẩn thận♪
bạn biết tên tôi là gì không