Học sinh hình thành thói quen học theo phương pháp thực nghiệm.Học sinh phải tự giác, tích cực làm thí nghiệm, tiếp xúc với cơ sở vật chất như cân, đong, đo, đếm. Đặc biệt cán sự bộ môn phải tích cực bồi dưỡng thường xuyên hơn. Rèn luyện khả năng phân tích, tổng Những nhược điểm của phương pháp dạy học hiện nay. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học: Tổ chức cho người học học tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo. 2.1. Xác định vị chí chủ thể của người học. 2.2. 4. Nội dụng khi học powerpoint tại Fedu. Học power point qua việc làm một bài trình bày hoàn chỉnh. Giới thiệu Powerpoint 2016 và phương pháp học. Giới thiệu công cụ bản đồ tư duy - MindMap. Tạo bản trình triếu Powerpoint hoàn chỉnh trong 5 phút. Học PowerPoint 2016 qua bài tập ĐÔI NÉT VỀ PHƯƠNG PHÁP POWER1 Sv Nguyễn Lê Như Ý Lớp 10QK Các bạn sinh viên cần hiểu rằng học đại học là một quá trình rất dài, mỗi ngày chúng ta phải thay đổi, phải cải thiện suy nghĩ và tư duy để quen với quá trình này bởi ở đại học sẽ không có những phương pháp học truyền thống như đọc chép hoặc 858 Views Download Presentation. Bài giảng PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC. Phạm Thị Anh Lê - Trần Đăng Hưng Khoa Công nghệ Thông Tin - ĐHSPHN. Nội Dung. Một số khái niệm cơ bản Phương pháp nghiên cứu khoa học Qui trình nghiên cứu khoa học Xây dựng tổng quan tài liệu và cơ sở lý Vay Tiền Nhanh. Giáo dục Cổng trường Tuyển sinh Du học Sáng ngày 22/05/2023, IELTS POWER cùng Á hậu Phạm Ngọc Phương Anh đã có buổi giao lưu cùng học sinh trường THPT Lê Quý Đôn thông qua sự kiện LEAD THE FUTURE và khép lại hành trình truyền cảm hứng học tiếng Anh đến học sinh THPT trong suốt 3 tháng qua. Ông Nguyễn Hồng Tú, Á Hậu Phạm Ngọc Phương Anh và Á hậu Huỳnh Thị Thùy Dung chụp hình kỷ niệm cùng cô Bùi Minh Tâm - Hiệu trưởng trường THPT Lê Quý Đôn – Quận 3 LEAD THE FUTURE là chuỗi sự kiện được IELTS POWER tổ chức với sự đồng hành của đại sứ thương hiệu là Á hậu Phạm Ngọc Phương Anh với mong muốn lan tỏa những thông điệp tích cực trong học tập, cuộc sống. Đặc biệt là tiếp thêm động lực để các bạn tự tin chinh phục chứng chỉ tiếng Anh IELTS trong tương lai gần. Chính thức khởi động từ tháng 03/2023 và kết thúc vào tháng 05/2023, LEAD THE FUTURE đã diễn ra tại 11 trường Trung học Phổ thông như THPT Lê Quý Đôn, THPT Bùi Thị Xuân, THPT Nguyễn Du, THPT Trưng Vương, THPT Nguyễn Thị Minh Khai… Cũng trong dịp này, IELTS POWER đã trao tặng suất học bổng học IELTS với tổng trị giá lên đến 3 tỷ đồng. Ông Nguyễn Hồng Tú – Giám đốc điều hành IELTS POWER và Á hậu Phương Anh trao những phần học bổng IELTS cho các trường trong chuỗi sự kiện LEAD THE FURE Xuyên suốt hành trình đến thăm các trường, Á hậu Phạm Ngọc Phương Anh đã có nhiều chia sẻ hữu ích, nhiều góc nhìn tích cực và đặc biệt là tiếp thêm động lực học tiếng Anh đến các bạn học sinh THPT. Từ đó chuỗi sự kiện LEAD THE FUTURE đã nhận được nhiều sự quan tâm và hưởng ứng từ học sinh, giáo viên và ban giám hiệu các trường trong suốt hành trình vừa qua. Học sinh trường THPT Trưng Vương chụp ảnh kỷ niệm cùng Á Hậu Phương Anh sau sự kiện IELTS POWER là chương trình học được thiết kế riêng nhằm giúp học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông chinh phục chứng chỉ IELTS một cách hiệu quả và nhanh chóng. Chương trình đáp ứng tốt những kỳ vọng của học viên thông qua hai giá trị cốt lõi là phương pháp học 1 Kèm 1 và Lộ trình cá nhân hóa. Bên cạnh đó, học viên sẽ thường xuyên được đánh giá kỹ năng làm bài và tham gia thi thử để đo lường hiệu quả học tập và sự tiến bộ. Để tìm hiểu về chương trình IELTS POWER, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau IELTS POWER  Hotline 028 6272 1488  Website  Email info  Địa chỉ Trụ sở chính 86-88 Nguyễn Hữu Cầu, Phường Tân Định, Quận 1, Chí Minh Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 09/07/2014, 2121 Học Tiếng Anh Theo Phương Pháp Bình luận By CuppyHouse Đăng on 20 Nov 2010 at 727am 1 retweet Từ Power ở đây vừa có nghĩa là sức mạnh, năng lực, vừa là tên gọi của một phương pháp học tập ở bậc đại học do GS Robert Feldman ĐH Massachusetts đề xướng nhằm hướng dẫn sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm thứ nhất, cách học tập có hiệu quả nhất. Phương pháp Power bao gồm 5 yếu tố cơ bản 1. Prepare chuẩn bị sửa soạn Quá trình học tập ở đại học không phải chỉ bắt đầu ở giảng đường khi sinh viên nghe thầy giáo giảng bài hoặc trao đổi, tranh luận với các bạn đồng học. Quá trình này chỉ thật sự bắt đầu khi sinh viên chuẩn bị một cách tích cực các điều kiện cần thiết để tiếp cận môn học như đọc trước giáo trình, tìm tài liệu có liên quan. Sự chuẩn bị tư liệu này càng trở nên hiệu quả hơn khi đi liền với nó là một sự chuẩn bị về mặt tâm thế để có thể tiếp cận kiến thức một cách chủ động và sáng tạo. Với sự chuẩn bị tâm thế này, sinh viên có thể chủ động tự đặt trước cho mình một số câu hỏi liên quan đến nội dung sẽ được đặt trên lớp, thậm chí có thể tự tạo cho mình một cái “khung tri thức” để trên cơ sở đó có thể tiếp nhận bài học một cách có hệ thống. Với cách chuẩn bị tích cực này, tri thức mà sinh viên có được không phải là một tri thức được truyền đạt một chiều từ phía người dạy mà còn do chính sinh viên tự tạo ra bằng cách chuẩn bị các điều kiện thực thể và tâm thể thuận lợi cho sự tiếp nhận tri thức. Nói “học là quá trình hợp tác giữa người dạy và người học” có nghĩa là như vậy. 2. Organize tổ chức Sự chuẩn bị nói trên sẽ được nâng cao hơn nữa khi sinh viên bước vào giai đoạn thứ hai, giai đoạn người sinh viên biết tự tổ chức, sắp xếp quá trình học tập của mình một cách có mục đích và hệ thống. 3. Work làm việc Một trong những sai lầm của việc học tập cũ là tách rời việc học tập ra khỏi lao động trong khi lao động làm việc chính là một quá trình học tập có hiệu quả nhất. Trong giai đoạn này sinh viên phải biết cách làm việc một cách có ý thức và có phương pháp ở trong lớp và trong phòng thí nghiệm, thực hành. Các hình thức lao động trong môi trường đại học rất đa dạng, phong phú lắng nghe và ghi chép bài giảng, thuyết trình hoặc thảo luận, truy cập thông tin, xử lí các dữ liệu, bài tập, thực tập các thí nghiệm, tất cả đều đòi hỏi phải làm việc thật nghiêm túc, có hiệu quả. 4. Evaluate đánh giá Ngoài hệ thống đánh giá của nhà trường, sinh viên còn phải biết tự đánh giá chính bản thân mình cũng như sản phẩm do mình tạo ra trong quá trình học tập. Chỉ có qua đánh giá một cách trung thực, sinh viên mới biết mình đang đứng ở vị trí, thứ bậc nào và cần phải làm thế nào để có thể cải thiện vị trí, thứ bậc đó. Tự đánh giá cũng là một hình thức phản tỉnh để qua đó nâng cao trình độ và ý thức học tập. 5. Rethink suy nghĩ lại Khả năng suy nghĩ lại này giúp sinh viên luôn biết cách cải thiện điều kiện, phương pháp và kết quả học tập của mình. Về bản chất, tư duy đại học không phải là một thứ tư duy đơn tuyển, một chiều mà đó chính là hình thức tư duy đa tuyển, phức hợp đòi hỏi người học, người dạy, người nghiên cứu phải có tính sáng tạo cao, luôn biết cách lật ngược vấn đề theo một cách khác, soi sáng vấn đề từ những khía cạnh chưa ai đề cập đến. Khả năng suy nghĩ lại này cũng gắn liền với khả năng làm lại redo và tái tạo quá trình học tập trên căn bản nhận thức mới đối với vấn đề và kết quả đã đặt ra. Cuối cùng, chữ R của giai đoạn thứ năm này cũng có nghĩa là Recreategiải lao, giải trí, tiêu khiển, một hoạt động cũng quan trọng không kém so với các hoạt động học tập chính khóa. Ở đây cần nhớ rằng ai không biết cách nghỉ ngơi, giải trí, tiêu khiển thì người đó cũng không biết cách học tập hoặc học tập không có kết quả cao. . Học Tiếng Anh Theo Phương Pháp Bình luận By CuppyHouse Đăng on 20 Nov 2010 at 727am 1 retweet Từ Power ở đây vừa có nghĩa là sức mạnh, năng lực, vừa là tên gọi của một phương pháp. phương pháp học tập ở bậc đại học do GS Robert Feldman ĐH Massachusetts đề xướng nhằm hướng dẫn sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm thứ nhất, cách học tập có hiệu quả nhất. Phương pháp Power bao. ý thức học tập. 5. Rethink suy nghĩ lại Khả năng suy nghĩ lại này giúp sinh viên luôn biết cách cải thiện điều kiện, phương pháp và kết quả học tập của mình. Về bản chất, tư duy đại học không - Xem thêm -Xem thêm Học Tiếng Anh Theo Phương Pháp Power potx, Học Tiếng Anh Theo Phương Pháp Power potx, Từ khóa liên quan học tiếng anh theo phương pháp pimsleur bai 9 tự học tiếng anh theo phương pháp effortless english hướng dẫn học tiếng anh theo phương pháp effortless english kinh nghiệm học tiếng anh theo phương pháp effortless english download học tiếng anh theo phương pháp effortless english cách học tiếng anh theo phương pháp effortless english học tiếng anh theo phương pháp effortless english sách học tiếng anh theo phương pháp pimsleur tài liệu học tiếng anh theo phương pháp effortless english học tiếng anh theo phương pháp của tiến sĩ pimsleur hướng dẫn học tiếng anh theo phương pháp crazy english sách học tiếng anh theo phương pháp của ts pimsleur tải sách học tiếng anh theo phương pháp pimsleur download sách học tiếng anh theo phương pháp pimsleur giáo trình học tiếng anh theo phương pháp pimsleur hệ việt nam nhật bản và sức hấp dẫn của tiếng nhật tại việt nam xác định các mục tiêu của chương trình xác định các nguyên tắc biên soạn xác định mức độ đáp ứng về văn hoá và chuyên môn trong ct mở máy động cơ rôto dây quấn đặc tuyến hiệu suất h fi p2 đặc tuyến mômen quay m fi p2 đặc tuyến tốc độ rôto n fi p2 đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 phần 3 giới thiệu nguyên liệu Từ “Power” ở đây vừa có nghĩa là sức mạnh, năng lực, vừa là tên gọi của một phương pháp học tập ở bậc đại học do GS Robert Feldman ĐH Massachusetts đề xướng nhằm hướng dẫn SV, đặc biệt là SV năm 1, cách học tập có hiệu quả nhất. Phương pháp POWER bao gồm 5 yếu tố cơ bản là chữ viết tắt ghép thành POWER Prepare , Organize, Work, Evaluate, Rethink POWER Prepare , Organize, Work, Evaluate, Rethink 1. Prepare chuẩn bị sửa soạn Quá trình học tập ở đại học không phải chỉ bắt đầu ở giảng đường khi SV nghe thầy giáo giảng bài hoặc trao đổi, tranh luận với các bạn đồng học. Quá trình này chỉ thật sự bắt đầu khi SV chuẩn bị một cách tích cực các điều kiện cần thiết để tiếp cận môn học như đọc trước giáo trình, tìm tài liệu có liên quan. Sự chuẩn bị tư liệu này càng trở nên hiệu quả hơn khi đi liền với nó là một sự chuẩn bị về mặt tâm thế để có thể tiếp cận kiến thức một cách chủ động và sáng tạo. Với sự chuẩn bị tâm thế này, SV có thể chủ động tự đặt trước cho mình một số câu hỏi liên quan đến nội dung sẽ được đặt trên lớp, thậm chí có thể tự tạo cho mình một cái “khung tri thức” để trên cơ sở đó có thể tiếp nhận bài học một cách có hệ thống. Với cách chuẩn bị tích cực này, tri thức mà SV có được không phải là một tri thức được truyền đạt một chiều từ phía người dạy mà còn do chính SV tự tạo ra bằng cách chuẩn bị các điều kiện thực thể và tâm thể thuận lợi cho sự tiếp nhận tri thức. Nói “học là quá trình hợp tác giữa người dạy và người học” có nghĩa là như vậy. 2. Organize tổ chức Sự chuẩn bị nói trên sẽ được nâng cao hơn nữa khi SV bước vào giai đoạn thứ hai, giai đoạn người SV biết tự tổ chức, sắp xếp quá trình học tập của mình một cách có mục đích và hệ thống. 3. Work làm việc Một trong những sai lầm của việc học tập cũ là tách rời việc học tập ra khỏi làm việc. Trong khi làm việc chính là một quá trình học tập có hiệu quả nhất. Trong giai đoạn này SV phải biết cách làm việc một cách có ý thức và có phương pháp ở trong lớp và trong phòng thí nghiệm, thực hành. Các hình thức làm việc trong môi trường đại học rất đa dạng, phong phú Lắng nghe và ghi chép bài giảng, thuyết trình hoặcthảo luận, truy cập thông tin, xử lí các dữ liệu, bài tập, thực tập các thí nghiệm… tất cả đều đòi hỏi phải làm việc thật nghiêm túc, có hiệu quả. 4. Evaluate đánh giá Ngoài hệ thống đánh giá của nhà trường, SV còn phải biết tự đánh giá chính bản thân mình cũng như sản phẩm do mình tạo ra trong quá trình học tập. Chỉ có qua đánh giá một cách trung thực,SV mới biết mình đang đứng ở vị trí, thứ bậc nào và cần phải làm thế nào để có thể cải thiện vị trí, thứ bậc đó. Tự đánh giá cũng là một hình thức phản tỉnh để qua đó nâng cao trình độ và ý thức học tập. 5. Rethink suy nghĩ lại – luôn biết cách lật ngược vấn đề theo một cách khác Khả năng suy nghĩ lại này giúp SV luôn biết cách cải thiện điều kiện, phương pháp và kết quả học tập của mình. Về bản chất, tư duy đại học không phải là một thứ tư duy đơn tuyển, một chiều mà đó chính là hình thức tư duy đa tuyển, phức hợp đòi hỏi người học, người dạy, người nghiên cứu phải có tính sáng tạo cao, luôn biết cách lật ngược vấn đề theo một cách khác, soi sáng vấn đề từ những khía cạnh chưa ai đề cập đến. Khả năng suy nghĩ lại này cũng gắn liền với khả năng làm lại redo và tái tạo quá trình học tập trên can bản nhận thức mới đối với vấn đề và kết quả đã đặt ra. Cuối cùng, chữ R của giai đoạn thứ năm này cũng có nghĩa là Recreate giải lao, giải trí, tiêu khiển, một hoạt động cũng quan trọng không kém so với các hoạt động học tập chính khóa. Ở đây cần nhớ rằng Ai không biết cách nghỉ ngơi, giải trí, tiêu khiển thì người đó cũng không biết cách học tập hoặc học tập không có kết quả cao. POWER Prepare , Organize, Work, Evaluate, Rethink Nguồn Kết Nối Sự Nghiệp 1. Prepare chuẩn bị Quá trình học tập ở đại học không phải chỉ bắt đầu ở giảng đường khi SV nghe thầy giáo giảng bài hoặc trao đổi, tranh luận với các bạn cùng lớp. Quá trình này chỉ thật sự bắt đầu khi SV chuẩn bị một cách tích cực các điều kiện cần thiết để tiếp cận môn học như đọc trước giáo trình, tìm tài liệu có liên quan. Sự chuẩn bị tư liệu này càng trở nên hiệu quả hơn khi đi liền với nó là một sự chuẩn bị về mặt tâm thế để có thể tiếp cận kiến thức một cách chủ động và sáng tạo. Với sự chuẩn bị tâm thế này, SV có thể chủ động tự đặt trước cho mình một số câu hỏi liên quan đến nội dung sẽ được đặt trên lớp, thậm chí có thể tự tạo cho mình một cái “khung tri thức” để trên cơ sở đó có thể tiếp nhận bài học một cách có hệ thống. Với cách chuẩn bị tích cực này, tri thức mà SV có được không phải là một tri thức được truyền đạt một chiều từ phía người dạy mà còn do chính SV tự tạo ra bằng cách chuẩn bị các điều kiện thực thể và tâm thể thuận lợi cho sự tiếp nhận tri thức Nói “học là quá trình hợp tác giữa người dạy và người học” có nghĩa là như vậy. 2. Organize tổ chức Sự chuẩn bị nói trên sẽ được nâng cao hơn nữa khi SV bước vào giai đoạn thứ hai, giai đoạn người SV biết tự tổ chức, sắp xếp quá trình học tập của mình một cách có mục đích và hệ thống. 3. Work làm việc Một trong những sai lầm của việc học tập cũ là tách rời việc học tập ra khỏi làm việc. Trong khi làm việc chính là một quá trình học tập có hiệu quả nhất. Trong giai đoạn này SV phải biết cách làm việc một cách có ý thức và có phương pháp ở trong lớp và trong phòng thí nghiệm, thực hành. Các hình thức làm việc trong môi trường đại học rất đa dạng, phong phú Lắng nghe và ghi chép bài giảng,thuyết trình hoặcthảo luận, truy cập thông tin, xử lí các dữ liệu, bài tập, thực tập các thí nghiệm… tất cả đều đòi hỏi phải làm việc thật nghiêm túc, có hiệu quả. 4. Evaluate đánh giá Ngoài hệ thống đánh giá của nhà trường, SV còn phải biết tự đánh giá chính bản thân mình cũng như sản phẩm do mình tạo ra trong quá trình học tập. Chỉ có qua đánh giá một cách trung thực,SV mới biết mình đang đứng ở vị trí, thứ bậc nào và cần phải làm thế nào để có thể cải thiện vị trí, thứ bậc đó. Tự đánh giá cũng là một hình thức phản tỉnh để qua đó nâng cao trình độ và ý thức học tập. 5. Rethink suy nghĩ lại – luôn biết cách lật ngược vấn đề theo một cách khác Khả năng suy nghĩ lại này giúp SV luôn biết cách cải thiện điều kiện, phương pháp và kết quả học tập của mình. Về bản chất, tư duy đại học không phải là một thứ tư duy đơn tuyển, một chiều mà đó chính là hình thức tư duy đa tuyển, phức hợp đòi hỏi người học, người dạy, người nghiên cứu phải có tính sáng tạo cao, luôn biết cách lật ngược vấn đề theo một cách khác, soi sáng vấn đề từ những khía cạnh chưa ai đề cập đến. Khả năng suy nghĩ lại này cũng gắn liền với khả năng làm lại redo và tái tạo quá trình học tập trên can bản nhận thức mới đối với vấn đề và kết quả đã đặt ra. Cuối cùng, chữ R của giai đoạn thứ năm này cũng có nghĩa là Recreate giải lao, giải trí, tiêu khiển, một hoạt động cũng quan trọng không kém so với các hoạt động học tập chính khóa. Ở đây cần nhớ rằng Ai không biết cách nghỉ ngơi, giải trí, tiêu khiển thì người đó cũng không biết cách học tập hoặc học tập không có kết quả cao. Nguồn - Hồ Thị Lan Vi - Ngày đăng 11/09/2016, 0824 MỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU3CHƯƠNG 1 TỔNG Tính cấp thiết của đề Tổng quan về tình hình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề Mục tiêu, phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài, ý nghĩa về mặt lý luận và thực Mục tiêu nghiên cứu của đề Phạm vi và đối tượng nghiên Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn10CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ Phương pháp và phương pháp học Phương Phương pháp học Nội dung của phương pháp Lý luận về kết quả học Khái niệm “kết quả học tập” Các nhân tố kết quả học Các giả thuyết sự ảnh hưởng của phương pháp POWER tới kết quả học Mô hình nghiên cứu18CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN Giới Phương pháp tiếp cận nghiên Tổng Kích thước chọn mẫu và cách thức chọn Xây dựng thang Thang đo kết quả học tập của sinh Thang đo biến độc lập25CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ KIỂM ĐỊNH THANG Giới Phân tích thống kê mô Đặc điểm Kết quả khảo sát về giới Kết quả khảo sát về nghành Kết quả khảo sát về sinh viên theo năm Thống kê mô Nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp Power để áp dụng cho sinh viên năm nhất khoa kinh tế Đại học Công nghiệp Hà Các nhân tố đo lường kết quả học Đánh giá thang Đánh giá thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới việc áp dụng phương pháp Xây dựng lại mô Phân tích nhân Phân tích hồi Quy định về phân phối chuẩn của phần Kiểm định sự tác động của các nhân tố thuộc về cá nhân tới kết quả học Kiểm định kết quả học tập giữa sinh viên nam và Kiểm sự định kết quả học tập giữa sinh viên các khóa khóa V, Khóa VI, khóa VII43CHƯƠNG 545Áp dụng phương pháp học tập POWER nâng cao kết quả học tập cho sinh viên năm nhất chuyên ngành kinh tế trường đại học công nghiệp Hà Đóng góp của đề Giải pháp và các kiến nghị45KẾT LUẬN48PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA49PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ Thống kê mô tả sinh viên theo đặc điểm cá Thống kê mô tả các biến tác động đế kết quả học Thống kê mô tả các nhân tố đo lường kết quả học Kết quả chạy Conchbach’s Kết quả kiểm định Bartletts Tương quan giữa các nhân tố sau khi thực hiện phép LIỆU THAM KHẢO69 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, vai trò giáo dục chiếm vị trí quan trọng phát triển cá nhân, tập thể, cộng đồng, dân tộc nhân loại Trong bối cảnh hiện nay, các quốc gia toàn thế giới chuyển sang giai đoạn phát triển một nền văn minh mới – nền văn minh tri thức Vì việc học cần thiết có vai trò vô quan trọng người Và mục đích học tập mà UNESCO đề xướng “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình” là một nhiều mục đích khác mà được sự ủng hộ đông đảo của cá nhân toàn thế giới Từ xưa đến người không ngừng học hỏi, tiếp thu tri thức nhân loại Vậy học là gì? Học hay gọi học tập, học hành, học hỏi trình tiếp thu bổ sung, trau dồi kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, giá trị, nhận thức sở thích liên quan đến việc tổng hợp loại thông tin khác Khả học hỏi sở hữu loài người, số động vật số loại máy móc định Tiến theo thời gian có xu hướng tiệm cận theo đường cong học tập Học tập việc học tập không bắt buộc, tùy theo hoàn cảnh Nó không xảy lúc, xây dựng dựa định hình biết Học tập xem trình, tập hợp kiến thức thực tế hủ tục giáo điều Việc học tập người xảy phần giáo dục, đào tạo phát triển cá nhân Chơi đùa tiếp cận số nhà lý luận xem hình thức việc học Trẻ em thử nghiệm với giới, tìm hiểu quy tắc, học cách tương tác thông qua chơi buổi nói chuyện với sinh viên lớp nghiên cứu trị khoá I, trường Đại học Nhân dân Việt Nam, Bác dặn “Học hỏi việc phải tiếp tục suốt đời Suốt đời phải gắn liền lý luận với công tác thực tế Không tự cho biết đủ rồi, biết hết Thế giới Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh đổi mới, nhân dân ta ngày tiến bộ, phải tiếp tục học hành để tiến kịp nhân dân” Với quan niệm ấy, Bác, việc học không để có kiến thức, học để làm quan, mà “học để làm việc, làm người, làm cán Học để phụng đoàn thể, giai cấp nhân dân, Tổ quốc nhân loại” muốn đạt mục đích phải Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư Quan niệm học tập Chủ tịch Hồ Chí Minh toàn diện sâu sắc Và suốt đời mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh gương sáng ý chí tâm học Vậy hiểu ý nghĩa vai trò tầm quan trọng việc học tập nên làm gì? Học đại học cho thật hiệu lại vấn đề mà nhiều bạn sinh viên quan tâm! Và liệu có khác nhiều so với học trung học phổ thông hay không? Với mong muốn đưa phương pháp học tập hiệu cho bạn sinh viên năm khoa kinh tế trường Đại Học công nghiệp Hà nội, đồng thời tìm hiểu yếu tố ảnh hưởng tới hiệu học tập bạn sinh viên! Vì bạn chưa đạt kết học mong muốn, bạn lại chưa thực áp dụng có hiệu phương pháp học tập POWER vào trình nghiên cứu học tập nội dung mà đề tài chúng em đưa nghiên cứu “Nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp POWER để áp dụng cho sinh viên năm nhất chuyên nghành kinh tế –ĐHCNHN” Tuy nhiên, hiểu biết hạn chế thời gian nghiên cứu không nhiều nên viết chúng em không tránh khỏi thiếu sót định Vì chúng em mong góp ý thầy giáo, cô giáo để báo cáo hoàn thiện Chúng em xin chân thành cảm ơn! Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN Tính cấp thiết đề tài Việt nam đà phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề đào tạo nguồn tri thức trẻ cho đất nước vấn đề quan trọng cấp bách cần thực định đến thành bại quốc gia Như biết “Hiền tài nguyên khí quốc gia, nguyên khí thịnh nước mạnh, lên cao, nguyên khí suy nước yếu, xuống thấp” Ở hiền tài hướng tới lớp người trẻ tuổi, người có vai trò trọng yếu việc xây dựng bảo vệ tổ quốc ta Vì vậy, chất lượng đào tạo giáo dục cấp, đặc biệt chất lượng đào tạo trường đại học trở nên quan trọng hết Như biết, ngưỡng đại học ngưỡng cửa quan trọng đời bạn, định tương lai bạn, định hướng nghề nghiệp mà bạn làm tương tốt nghiệp trung học phổ thông đa phần bạn học sinh có xu hướng lựa chọn cho trường đại học để theo học tiếp Thi đại học không đơn thi, đo đạc gắt gao công sức mà bỏ suốt năm, không đơn kết thúc lứa tuổi học sinh, mà cột mốc, khởi điểm , chìa khóa để bạn học sinh bước vào cánh cửa mở chân trời - hoang dại lạ lẫm, bạn gửi gắm vào khát khao, ước mơ nhiệt huyết mình, mong muốn xây dựng tương lai tốt đẹp cho thân cho đất nước Sinh viên năm nhất,một bước ngoặc lớn đời,niềm vui tự hào sau ngày tháng miệt mài đèn sách,các bạn đền đáp cách xứng đáng cho nỗ lực nhiên sinh viên năm lại gặp nhiều khó khăn với cách học buổi tọa đàm phương pháp học tập bậc đại học Vũ Thị Phụng chia sẻ học bậc phổ thông “nặng” truyền thụ kiến thức tính thụ động người học cao đến bậc đại học, thầy cô không người truyền thụ kiến thức, mà phải khơi gợi cảm hứng, tạo say mê học tập nghiên cứu sinh viên, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh hướng dẫn bạn cách tự tìm kiến thức Sinh viên phải học chủ động có kế hoạch theo mục tiêu mà đặt vậy, khoảng thời gian cần thiết có định hướng cho sinh viên năm yêu cầu “ Làm để có kết học tập tốt?” Cùng với phát triển khoa học công nghệ, lượng thông tin ngày gia tăng Theo tính toán chuyên gia lĩnh vực xã hội học, lượng thông tin tăng gấp đôi sau khoảng 5-6 năm Bên cạnh đó, chương trình đào tạo tín thiết kế theo hướng ngày tinh gọn Số tiết truyền đạt trực tiếp lớp giảm hai phần ba so với trước đây, yêu cầu người học ngày cao Do vậy, lúc hết, việc lựa chọn phương pháp học tập phù hợp vấn để tiên Trong điều kiện sinh viên tiếp thu từ nhà trường phong phú nhiều điều họ tiếp thu gia đình xã hội Mặt khác chế thị trường nay, nhà trường đóng vai trò sử dụng cung cấp dịch vụ người học, người sử dụng lao động đóng vai trò sử dụng dịch vụ phủ đóng vai trò giám sát, điều chỉnh quan hệ cung cầu Lúc chất lượng đào tạo nhà trường không đảm bảo không đáp ứng yêu cầu Dạy học nhà trường cung cấp khối lượng tri thức hàn lâm kinh điển mà dạy cho người học phương pháp tiếp cận thông tin, phương pháp tư để họ tiếp tục học sau rời ghế nhà trường Dạy hoc Đại hoc thực chất dạy cách học, phương pháp học để học tập suốt đời Để có kết học tập tốt nghĩa đầu tư nhiều thời gian, ngồi nhiều với Màchúng ta cần tìm cho phương pháp học tập hay giúp đạt kết cao học tập Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Tổng quan tình hình nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài Đã có vài nghiên cứu nước kết học tập sinh viên ” yếu tố tác động đến kết học tập sinh viên quy trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh” Võ Thị Tâm năm 2010 Luận văn thạc sỹ- Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh; “Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới tính tích cực học tập sinh viên – Trần Lan Anh năm 2009 Luận văn thạc sỹ….Tuy nhiên phần lớn nghiên cứu tập trung hướng tới khía cạnh cụ thể tìm hiểu yếu tố thuộc đặc điểm sinh viên Động học tập, kiên định học tập, cạnh tranh học tập, ấn tượng trường học…hay yếu tố môi trường, ảnh hưởng từ phía gia đình bạn bè tới học tập có tác động đến kết học tập sinh viên mà chưa sâu vào việc phân tích yếu tố ảnh hưởng phương pháp học tập, việc áp dụng phương pháp học tập tốt mang lại kết học tập tốt cho sinh viên nào?  Tổng hợp thang đo Đề tài “Các yếu tố tác động đến kết học tập sinh viên quy trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh”-Võ Thị Tâm năm 2010 Luận văn thạc sỹĐại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Kiên định học tập Động học tập Kết học tập Canh tranh học tập Ấn tượng trường học Phương pháp học tập Đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng tới tích cực học tập sinh viên đại học Trần Lan Anh năm 2009 Luận văn thạc sỹ Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Phuong pháp giảng dạy Ảnh hưởng từ phía gia đình Sư tích cực học tập sinh viên Điều kiện sở vật chất Đi làm thêm Vị trí ngồi Mục tiêu, phạm vi, đối tượng nghiên cứu đề tài, ý nghĩa mặt lý luận thực tiễn Như bạn biết, khối lượng kiến thức bậc đại học vô lớn, có khác phương pháp học bậc phổ thông Học tập nhiệm vụ hàng đầu sinh viên Để việc học tốt nhất, đem lại hiệu quả,các bạn sinh viên cần tìm cho hướng đắn, phương pháp học tập hiệu nhằm đạt thành tích học tập tốt cho thân Trên giới có nhiều nghiên cứu đưa phương pháp học tập hay hiệu nhằm giúp bạn sinh viên đạt kết tốt học tập Tuy nhiên nghiên cứu thực nước phát triển phương tây, điều kiện sống học tập khác nhiều so với Việt nam Hơn chưa có nhiều nghiên cứu tác động nhân tố thuộc phương pháp học tập POWER cho sinh viên năm Vì vậy, đề tài có mục tiêu xây dựng kiểm định mô hình biểu diễn mối quan hệ mức độ ảnh hưởng nhân tố thuộc phương pháp học tập POWER nhằm đạt kết học tập tốt sinh viên Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu lý luận  Tìm hiểu khái niệm phương pháp, phương pháp học tập, kết học tập Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh  Tìm hiểu phương pháp học tập POWER  Khẳng định cần thiết áp dụng phương pháp học tập hiệu sinh viên nhằm đạt kết tốt Mục tiêu thực tiễn  Giúp bạn sinh viên đặc biệt sinh viên năm thứ có cách nhìn tổng quan chương trình học đại học ,cách học phương phương pháp học tập hiệu nhằm đạt kết cao trình học tập  Áp dụng có hiệu phương pháp học tập POWER vào học tập cho sinh viên năm trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Phạm vi đối tượng nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố thuộc phương pháp POWER  Đối tượng điều tra sinh viên năm thứ hai, năm thứ ba năm thứ tư khoa kinh tế trường ĐHCNHN  Phạm vi nghiên cứu sinh viên khoa kinh tế trường ĐHCNHN Ý nghĩa mặt lý luận thực tiễn  Kết nghiên cứu đề tài giúp bạn sinh viên năm khoa kinh tế- trường Đại học Công nghiệp Hà nội nắm bắt yếu tố tác động tới phương pháp học tập thân Từ mà điều chỉnh thời gian biểu, thay đổi thói quen thân nhằm áp dụng tốt phương pháp học tập POWER  Bên cạnh đó, kết đề tài nghiên cứu giúp cho cán giảng viên nhà trường bổ sung vào thang đo đánh giá chất lượng đào tạo  Các thang đo kiểm định đề tài góp phần bổ sung thêm cho nghiên cứu sử dụng, điều chỉnh bổ sung để bước có thang đo có giá trị độ tin cậy cao, giúp cho việc đánh giá chất lượng đào tạo bậc đại học CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI Phương pháp phương pháp học tập Phương pháp Theo Lexicon der Padagogik “Phương pháp giúp để trình bày có lý lẽ vững vàng chân lý xác định để vạch đường tìm tòi chân lý mới” Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Theo Hegel “Phương pháp ý thức hình thức vận động bên nội dung” Như hiểu Phương pháp cách thức, đường, phương tiện để đạt tới mục đích định nhận thức thực tiễn Phương pháp học tập • Theo đề tài khoa học “Nghiên cứu ảnh hưởng phương pháp học tập tới kết học tâp sinh viên trường đại học Trà Vinh” “Phương pháp học tập tốt phương pháp học tập tích cực chủ động tìm tòi thông tin tham gia vào hoạt động thực hành nghiên cứu sâu tìm hiểu chất vấn đề học tập biết hệ thống hóa, ghi nhớ kiến thức biết cách vận dụng vào công việc học tập cụ thể.” • Theo tác giả Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh 2001 “Phương pháp học tập cách thức đạt mục tiêu, hoạt động xếp theo phương thức định Cũng hiểu phương pháp học tập cách thức xem xét đối tượng cách có tổ chức hệ thống” Nội dung phương pháp POWER Từ "POWER" vừa có nghĩa sức mạnh, lực, vừa tên gọi phương pháp học tập bậc đại học GS Robert Feldman ĐH Massachusetts đề xướng nhằm hướng dẫn SV, đặc biệt SV năm 1, cách học tập có hiệu Phương pháp POWER bao gồm yếu tố chữ viết tắt ghép thành POWER Prepare, Organize, Work, Evaluate, Rethink • Prepare chuẩn bị sửa soạn Quá trình học tập đại học bắt đầu giảng đường SV nghe thầy giáo giảng trao đổi, tranh luận với bạn đồng học Quá trình thật bắt đầu SV chuẩn bị cách tích cực điều kiện cần thiết để tiếp cận môn học như đọc trước giáo trình, tìm tài liệu có liên quan Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Sự chuẩn bị tư liệu trở nên hiệu liền với chuẩn bị mặt tâm để tiếp cận kiến thức cách chủ động sáng tạo Với chuẩn bị tâm này, SV chủ động tự đặt trước cho số câu hỏi liên quan đến nội dung đặt lớp, chí tự tạo cho “khung tri thức” để sở tiếp nhận học cách có hệ thống Với cách chuẩn bị tích cực này, tri thức mà SV có tri thức truyền đạt chiều từ phía người dạy mà SV tự tạo cách chuẩn bị điều kiện thực thể tâm thể thuận lợi cho tiếp nhận tri thức Nói “học trình hợp tác người dạy người học” có nghĩa • Organize tổ chức Sự chuẩn bị nói nâng cao SV bước vào giai đoạn thứ hai, giai đoạn người SV biết tự tổ chức, xếp trình học tập cách có mục đích hệ thống • Work làm việc Một sai lầm việc học tập cũ tách rời việc học tập khỏi làm việc Trong làm việc trình học tập có hiệu Trong giai đoạn SV phải biết cách làm việc cách có ý thức có phương pháp lớp phòng thí nghiệm, thực hành Các hình thức làm việc môi trường đại học đa dạng, phong phú Lắng nghe ghi chép giảng, thuyết trình thảo luận, truy cập thông tin, xử lí liệu, tập, thực tập thí nghiệm tất đòi hỏi phải làm việc thật nghiêm túc, có hiệu • Evaluate đánh giá Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Ngoài hệ thống đánh giá nhà trường, SV phải biết tự đánh giá thân sản phẩm tạo trình học tập Chỉ có qua đánh giá cách trung thực,SV biết đứng vị trí, thứ bậc cần phải làm để cải thiện vị trí, thứ bậc Tự đánh giá hình thức phản tỉnh để qua nâng cao trình độ ý thức học tập • Recreate Chữ R giai đoạn thứ năm có nghĩa Recreate giải lao, giải trí, tiêu khiển, hoạt động quan trọng không so với hoạt động học tập khóa Lý luận kết học tập Khái niệm “kết học tập” Khái niệm “Kết học tập” theo nghiên cứu nước Theo “Võ Thị Tâm năm 2010 Luận văn thạc sỹ- Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh” cho “ Kết học tập kiến thức, kỹ thu nhận sinh viên Các trường đại học cố gắng trang bị cho sinh viên kiến thức, kỹ gọi chung kiến thức họ cần Sinh viên vào trường đại học kỳ vọng thu nhận kiến thức cần thiết để phục vụ trình làm việc phát triển nghiệp họ” Theo “Nguyễn Đình Thọ & ctg, 2009, trang 325”, kết học tập định ngĩa đánh giá tổng quát sinh viên kiến thức kỹ mà họ thu nhận trình học tập môn học trường Khái niệm “Kết học tập” theo nghiên cứu nước Có số quan niệm khác nước kết học tập “Kết học tập chứng thành công học sinh/sinh viên kiến thức, kĩ năng, thái độ đặt mục tiêu giáo dục” James Madison University, 2003; James O Nichols, 2002 Một quan niêm khác lại cho “Kết học tập kết môn học, chuyên ngành hay khóa học đào tạo” hay “Kết học tập sinh viên bao gồm 10 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Frequenc Percent y QTKD 90 TCNH 105 Valid Ke 105 toan Total 300 Khoa Quản lý kinh doanh Valid Cumulative Percent Percent [DataSet1] C\Users\TAM\Desktop\nghien cuu KH\nghien cuuKH\chay\ Statistics Gioi_tinh Valid N Missing Median 300 Gioi_tinh Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent Nam 52 Valid Nu 248 Total 300 50 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Thống kê mô tả biến tác động đế kết học tập Descriptive Statistics N Minimu Maximu Mean Std m m Deviation 300 972 300 957 300 896 300 947 300 300 300 992 300 997 300 976 300 967 300 949 300 300 962 300 300 300 300 300 300 300 300 300 953 300 968 300 300 300 300 300 Valid N 300 listwise 51 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Thống kê mô tả nhân tố đo lường kết học tập Descriptive Statistics N Minimu Maximu Mean Std m m Deviation 300 800 300 940 300 950 300 934 300 698 Valid N 300 listwise Kết chạy Conchbach’s alpha Case Processing Summary N % Valid 300 Excluded Cases a 0 Total 300 a Listwise deletion based on all variables in the procedure Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 790 52 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 645 701 716 620 543 804 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 779 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 595 727 627 688 630 690 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 53 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 681 Khoa Quản lý kinh doanh Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 362 684 549 566 491 596 467 612 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 863 Item-Total Statistics 54 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Scale Mean if Item Deleted Scale Corrected Cronbach's Variance if Item-Total Alpha if Item Correlation Item Deleted Deleted 725 820 761 788 734 812 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 651 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 506 513 461 555 432 600 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 863 55 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 679 863 828 724 719 828 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 754 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 486 734 56 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh 613 557 551 662 694 697 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 352 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 214 983 214 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 300 Item-Total Statistics 57 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Scale Mean if Item Deleted Scale Corrected Cronbach's Variance if Item-Total Alpha if Item Correlation Item Deleted Deleted 136 282 266 012 114 360 Kết kiểm định Bartlett's Test KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy Approx Chi-Square Bartlett's Test of df Sphericity Sig Communalities Initial Extraction 832 887 854 765 856 825 717 819 799 684 58 803 253 000 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Extraction Method Principal Component Analysis Componen t Khoa Quản lý kinh doanh 801 821 778 890 863 860 907 951 926 669 818 785 732 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 59 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh 502 469 10 437 11 345 12 323 13 289 14 258 15 250 16 224 974 17 207 898 18 193 840 19 179 778 20 157 681 21 152 661 22 115 501 23 059 256 Extraction Method Principal Component Analysis 722 702 629 652 741 703 679 Component Matrixa Component 60 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh 668 410 623 427 661 627 508 694 405 682 471 693 687 678 713 759 729 665 740 663 706 Extraction Method Principal Component Analysis a components extracted Tương quan nhân tố sau thực phép xoay Rotated Component Matrixa Component 770 830 844 61 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh 730 829 840 700 841 825 833 850 851 852 709 785 812 736 Extraction Method Principal Component Analysis Rotation Method Varimax with Kaiser Normalization .771 768 784 803 767 755 Variables Entered/Removeda Mode Variables Variables Method l Entered Removed N7, N6, N5, N3, N1, N4, Enter b N2 a Dependent Variable T b All requested variables entered Model Summaryb Mode R R Adjusted R Std Error of l Square Square the Estimate a 851 725 718 39487 a Predictors Constant, N7, N6, N5, N3, N1, N4, N2 b Dependent Variable T 62 DurbinWatson Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Model Sum of Squares Khoa Quản lý kinh doanh ANOVAa df Mean Square F Sig Regressio n Residual 292 156 Total 299 a Dependent Variable T b Predictors Constant, N7, N6, N5, N3, N1, N4, N2 Model Unstandardize Standardized d Coefficients Coefficients B Std Error Constant 096 N1 111 N2 082 N3 131 N4 134 N5 071 N6 130 N7 251 a Dependent Variable T 000b Coefficientsa t Sig Beta 110 035 036 036 036 030 029 038 130 098 149 157 096 184 288 867 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phân tích liệu nghiên cứu với SPSS Hoàng Trọng- Chu Nguyễn ngọc Mộng – Trường Đại Học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh-NXB Hồng Đức Vũ Cao Đàm Phương pháp nghiên cức khoa học Giáo trình thống kê sử dụng SPSS – Đại học y tế Cộng đồng Võ Thị Tâm 2010 Các yếu tố tác động đến kết học tập sinh viên 63 386 002 023 000 000 020 000 000 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Trần lan Anh 2009 Những yếu tố ảnh hưởng tới Sự tích cực học tập sinh viên Plearning becoming a successful student 64 [...]... Quản lý kinh doanh Bảng Kết quả khảo sát sinh viên theo năm học Theo kết quả nghiên cứu, khảo sát thì có 115 bạn sinh viên năm học thứ 2 chiếm 99 bạn sinh viên năm học thứ 3 chiếm 33% và 86 bạn sinh viên năm học thứ 4 chiếm Hình Cơ cấu mẫu khảo sát theo năm học Thống kê mô tả Nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp Power để áp dụng cho sinh viên năm nhất khoa kinh. .. giá sinh viên, kiến thức và kỹ năng của sinh viên thay đổi trước và sau khi học • Ứng dụng kiến thức Lĩnh hội kiến thức phải biết áp dụng kiến thức đó Ở đây đề tài đưa ra hình thức áp dụng kiến thức Sinh viên biết áp dụng kiến thức môn đã học vào môn sau, môn cơ sở ngành vào chuyên ngành, sinh viên biết áp dụng kiến thức vào thực tế Do đối tượng nghiên cứu đề tài là sinh viên năm 2,3,4 nên việc áp dụng. .. thiệu về quy trình nghiên cứu Phần thứ ba trình bày thang đo các khái niệm nghiên cứu Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Tổng thể Sinh viên năm thứ hai, năm thứ ba và năm thứ tư khoa kinh tế Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội  Kích thước chọn mẫu và cách thức chọn mẫu Kích thước mẫu Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp nghiên cứu, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân... học tập của sinh viên đại học của Trần Lan Anh năm 2009 Luận văn thạc sỹ”chỉ ra rằng phương pháp, cách thức giảng dạy của giảng viên có tác động tới tính tích cực của sinh viên Đề tài khoa học “Một số biện pháp nâng cao tính tích cực của sinh viên trường đại học Trà Vinh_Phạm Văn Tuân” chỉ ra “Trong qua trình giảng dạy, nếu giảng viên sử dụng các phương pháp giảng dạy phù hợp với tâm sinh lý, đặc... Quản lý kinh doanh và phát bảng hỏi thăm dò cho 50 sinh viên thuộc khối nghành kinh tế các khóa V, VI, VII Nghiên cứu này dùng để đánh giá cách s dụng thuật ngữtrong bảng câu hỏi để điều chỉnh một sốthuật ng cho thích hợp trước khi tiến hành nghiên cứu định lượng chính thức - Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua kỹ thuật phát bảng hỏi Kích thước mẫu của nghiên cứu... Giảng viên Giải lao Hình Mô hình nghiên cứu của đề tài 14 Đánh giá Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Giới thiệu Chương 3 này nhằm mục đích giới thiệu phương pháp nghiên cứu sử dụng để đánh giá thang đo các khái niem nghiên cứu Chương này bao gồm ba phần chính Phần thứ nhất giới thiệu phương pháp tiếp cận nghiên cứu,phần này giới thiệu về tổng... của sinh viên chính quy trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh”- Võ Thị Tâm năm 2010 Luận văn thạc sỹ- Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh chỉ ra rằng kết quả học tập có mối tương quan thuận với yếu tố làm việc Nghiên cứu cho thấy sinh viên nên ghi chép bài đầy đủ theo cách hiểu của mình, vận dụng kiến thức cho các buổi thực hành, các hoạt động thảo luận nhóm, phát biểu sẽ giúp sinh viên. .. Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Hình sơ đồ quá trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành theo hai bước, bước một là nghiên cứu sơ bộ bằng định tính, bước hai là nghiên cứu chính thức bằng định lượng - Nghiên cứu sơ bộ định tính thông qua phương pháp tham khảo ý kiến đóng góp của các bạn sinh viên về ảnh hưởng của phương pháp học tập tác động đến kết quả... động lực cho sinh viên học tập Yếu tố này tác động tới kết quả thông qua yếu tố đánh giá trong phương pháp POWER H9 Thời khóa biểu Thời khóa biểu do nhà trường đề ra, nó có ảnh hưởng tới việc học trên lớp Thời khóa biểu có ảnh hưởng tới yếu tố tổ chức trong phương pháp học tập POWER Mô hình nghiên cứu Sự chuẩn bị Tổ chức Đánh giá của nhà trường Cơ sở vật chất Kết quả học tập Làm việc Giảng viên. .. lường dựa vào ứng dụng vào chính cuộc sống của sinh viên quản lý tài chính cá nhân, lên kế hoạch cho bản thân… Các giả thuyết sự ảnh hưởng của phương pháp POWER tới kết quả học tập H1 Sự chuẩn bị làm cho kết quả học tập cao hơn 11 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Yếu tố chuẩn bị là yếu tố tiên quyết ảnh hưởng tới kết quả học tập Sự chuẩn bị giúp sinh viên tiếp thu bài nhanh - Xem thêm -Xem thêm Nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp POWER để áp dụng cho sinh viên năm nhất chuyên nghành kinh tế –ĐHCNHN, Nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp POWER để áp dụng cho sinh viên năm nhất chuyên nghành kinh tế –ĐHCNHN, , 1 Tính cấp thiết của đề tài, CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI, 3 Lý luận về kết quả học tập, CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, 2 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu, 3 Xây dựng thang đo, CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO, 4 Xây dựng lại mô hình, 6 Phân tích hồi quy, 8 Kiểm định sự tác động của các nhân tố thuộc về cá nhân tới kết quả học tập, Áp dụng phương pháp học tập POWER nâng cao kết quả học tập cho sinh viên năm nhất chuyên ngành kinh tế trường đại học công nghiệp Hà Nội, 2 Giải pháp và các kiến nghị, PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA, PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU, 4 Kết quả chạy Conchbach’s alpha, 5 Kết quả kiểm định Bartlett's Test., 6 Tương quan giữa các nhân tố sau khi thực hiện phép xoay.

phương pháp học power