câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 12 theo bài học có đáp án kèm theo. câu hỏi theo chương trình cơ bản hoặc GDTX. Giúp học sinh ôn thi tốt kì thi THPT quốc gia năm 2019 hiệu quả. giúp giáo viên tạo ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm trong ôn tập, kiểm tra đánh giá Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 12 bài 2: Liên Xô và các nước Đông ÂU 1945 – 1991. Liên Bang Nga 1991 – 2000 (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài: Phong trào cách mạng 1930 - 1931. Tổng số câu hỏi: 10. Thời gian làm bài: 5 phút. BẮT ĐẦU LÀM BÀI. TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12. ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM. CHỦ ĐỀ II: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1931. Câu 1: Tại sao có hội [Mã LIFEMC1510A - 12% đơn 150k] Sách - 1260 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 (Tái bản 2) giá siêu cạnh tranh, chỉ mở bán giới hạn số lượng nhất định. Giúp học sinh ôn tập, làm quen dạng bài trắc nghiệm. Nội dung chi tiết các em xem dưới đây. Bộ 33 bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau A. In-đô-nê-xi-a và Phi Vay Tiền Nhanh. Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 Liên bang Nga 1991-2000Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 2 có đáp ánVnDoc mời các bạn cùng tham khảo bài Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 2 - Phần 2 có đáp án, ôn luyện nội dung bài học và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, bài thi giữa kì 1 lớp nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 2Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 3 - Phần 1Trắc nghiệm Lịch sử 12 có đáp án được đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn theo nội dung trọng tâm của từng bài học chương trình SGK môn Sử 12, giúp học sinh ôn luyện tại nhà và làm quen kỹ năng làm bài trắc thời Tổng thống Enxin, thách thức nước Nga phải đối mặt là A. bất ổn chính trị. B. xung đột sắc tộc. C. bất ổn chính trị, xung đột sắc tộc. D. nạn khủng bố. 2Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là A. cường quốc công nghiệp. B. cường quốc công nghệ. C. cường quốc nông nghiệp. D. cường quốc sản xuất phần mềm. 3Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học-kĩ thuật Liên Xô từ sau năm 1945 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. A. 2, 1, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 2,1. D. 1, 3, 2. 4Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội. B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa. D. thành trì hệ thống chủ nghĩa xã hội. 5Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử làÝ nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô. B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô. C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ. D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân. 6Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới làSự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới là A. thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu. B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1945. C. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. D. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959. 7Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xung đột chính trị giữa hai phe XHCN và TBCN làm cho A. thế giới như bị phân đôi. B. trật tự hai cực Ianta hình thành. C. Liên Xô và Mỹ tranh giành quyền lợi gay gắt. D. các siêu cường kinh tế vươn lên làm bá chủ thế giới. 8Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mỹ. 9Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava là A. tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu. B. tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa. C. đối phó với khối quân sự NATO. D. đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu. 10Ý nào không đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?Ý nào không đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới? A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến. B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân. 11Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. B. Phóng con tàu vũ trụ đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Đưa con người lên Mặt Trăng. D. Đưa con người lên Sao Hỏa. 12Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mỹ làĐiểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mỹ là A. mở rộng lãnh thổ. B. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. duy trì nền hòa bình thế giới. D. khống chế các nước khác. 13Lý do Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là gì? A. Để chạy đua vũ trang với Mỹ. B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mỹ. D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu. 14Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng A. chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh. B. hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước. C. mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu. D. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động, nhưng cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm. 15Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 2 có đáp án được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 2 Câu 1. Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất vào năm nào? A. 1955. B. 1957. C. 1961. D. 1963. Câu 2. Năm 1961 diễn ra sự kiện gì trong công cuộc chinh phục vũ trụ ở Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Đưa con người lên Mặt Trăng. D. Đưa con người lên Sao Hỏa. Câu 3. Yuri Ga-ga-rin là A. người đầu tiên bay lên sao Hỏa. B. người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo. C. người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. Câu 4. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã A. đạt thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây. B. đạt thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân so với Mĩ và các nước phương Tây. C. đạt thế cân bằng sức mạnh về tài chính so với Mĩ và các nước phương Tây. D. đạt thế cân bằng về chinh phục vũ trụ so với Mĩ và các nước phương Tây. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện A. thu được nhiều chiến phí. B. chiếm được nhiều thuộc địa. C. bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh. D. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh. Câu 6. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 - 1950 nhờ vào A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới. B. tinh thần tự lực tự cường. C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu. D. những tiến bộ khoa học - kỹ thuật. Câu 7. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng A. tăng cường hợp tác khoa học - kỹ thuật với các nước châu Âu. B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. D. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. Câu 8. Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, tình hình kinh tế nước Nga như thế nào? A. Tiếp tục khủng hoảng trầm trọng. B. Dần dần hồi phục và phát triển. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm. D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng. Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhiên khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học. B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới. C. Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội. D. Không hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Câu 10. Hậu quả lớn nhất mà Chiến tranh thế giới thứ hai để lại đối với Liên Xô là A. khiến hơn 27 triệu người chết. B. làm hơn 1710 thành phố bị đổ nát. C. tiêu hủy hơn làng mạc. D. tàn phá hơn xí nghiệp. Câu 11. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là A. cường quốc công nghiệp. B. cường quốc công nghệ. C. cường quốc nông nghiệp. D. cường quốc sản xuất phần mềm. Câu 12. Sắp xếp những thành tựu khoa học - kĩ thuật dưới đây của Liên Xô theo thứ tự thời gian xuất hiện 1. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 2. Chế tạo thành công bom nguyên tử. 3. Phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất. A. 2, 1, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 2,1. D. 1, 3, 2. Câu 13. Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội. B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa. D. thành trì của hệ thống chủ nghĩa xã hội. Câu 14. Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va trở thành một đối trọng với khối quân sự nào của Mĩ ? A. Khối SEATO B. Khối CENTO C. Khối NATO D. Khối ANZUSS Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô. B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô. C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ. D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân. Câu 16. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây và khôi phục, phát triển quan hệ với các nước A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mỹ. Câu 17. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới? A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến. B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân. Câu 18. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì? A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 19. Điểm tương đồng trong công cuộc công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 20. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian A. 5 năm. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm. D. 4 năm 9 tháng. Câu 21. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. Câu 22. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào? A. Bảo vệ hoà bình thế giới. B. Đối đầu với các nước Tây Âu. C. Muốn làm bạn với tất cả các nước. D. Quan hệ chặt chẽ với tất cả các nước. Câu 23. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là A. ngả về phương Tây. B. thực hiện chính sách hòa bình. C. phát triển quan hệ với các nước châu Mỹ. D. đối đầu gay gắt với Mỹ. Câu 24. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu thế giới trong lĩnh vực A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp. Câu 25. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu D. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia. Câu 26. Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A. Mĩ B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 27. Việc Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước 1950 – 1970 đã chứng tỏ A. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp. B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp. C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp. D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới sau Mĩ. Câu 28. Nét nổi bật trong đối nội ở Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 2000 là A. xung đột lãnh thổ với láng giềng. B. sự tranh chấp giữa các tôn giáo. C. sự tranh chấp giữa các đảng phái. D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh. Câu 29. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga ngay sau khi Liên Xô tan rã là gì? A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ. B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 30. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950 là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%. C. sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch trước thời hạn 9 tháng. Câu 31. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là A. nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á. B. nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu. C. nâng cao vị trí của nước Nga trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. nâng cao vị trí của cường quốc Á – Âu trên trường chính trị thế giới. Câu 32. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế? A. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin. C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến. Câu 33. Sự chống phá của các thế lực thù địch có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của Liên Xô? A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ. B. Là nguyên nhân khách quan đưa đến sự sụp đổ. C. Là nguyên nhân quyết định đến sự sụp đổ. D. Không tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô. Câu 34. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng, đó là A. không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh. B. chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ trong xã hội. C. không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế. D. ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế. Câu 35. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. 1917 - 1991. B. 1918 - 1991. C. 1920 - 1991. D. 1922 - 1991. Câu 36. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? A. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá. B. Chậm sửa chữa những sai lầm. C. Nhà nước và nhân dân muốn thay đổi chế độ. D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học. Câu 37. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào A. năm 1991. B. năm 1992. C. năm 1993. D. năm 2000. Câu 38. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ vào năm nào? A. Năm 1989. B. Năm 1990. C. Năm 1991. D. Năm 1992. Câu 39. Sau khi Liên Xô sụp đổ, tình hình Liên bang Nga như thế nào? A. Trở thành quốc gia lệ thuộc vào Mĩ. B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô. thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô. thành quốc gia Liên bang Xô viết. Câu 40. Tháng 12 -1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định nước Nga đi theo thể chế gì? A. Quân chủ lập hiến B. Thể chế Đại nghị C. Cộng hòa Đại nghị D. Tổng thống Liên bang Câu 41. Trong những năm cuối của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống nào, nước Nga đứng trước thách thức lớn về tình trạng không ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái? A. B. B. Enxin C. D. Medvedev D. V. Vorotnikov Câu 42. Đâu không phải là những thách thức mà nước Nga phải đối mặt sau khi kế tục Liên Xô? A. Những xung đột sắc tộc, li khai. B. Đòi hỏi dân chủ hóa của nhân dân. C. Chế độ đa đảng ngày càng hỗn tạp. D. Mất hết vị thế trên trường quốc tế. Câu 43. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại nào? A. “Định hướng phương Tây” B. “Định hướng Á – Âu” C. “Định hướng phương Đông” D. “Định hướng Thái Bình Dương” Câu 44. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào sau đây là nước kế tục địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Nga Xô viết. B. Liên bang Nga. C. Liên bang Xô viết. D. Ucraina. Đáp án bộ Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 2 Câu 1 Đáp án B Giải thích Năm 1957, Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. Câu 2 Đáp án B Giải thích Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục của loài người. Câu 3 Đáp án C Giải thích Năm 1961, Yuri Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ. Câu 4 Đáp án B Giải thích Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân so với Mĩ và các nước phương Tây. Câu 5 Đáp án C Giải thích Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh. Câu 6 Đáp án B Giải thích Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 - 1950 nhờ vào tinh thần tự lực tự cường. Câu 7 Đáp án B Giải thích ng năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. Câu 8 Đáp án B Giải thích Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, kinh tế nước Nga dần dần hồi phục và phát triển. Câu 9. Đáp án D Giải thích Không hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới không phải là nguyên nhân khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 10. Đáp án A Giải thích Hậu quả lớn nhất mà Chiến tranh thế giới thứ hai để lại đối với Liên Xô là khiến hơn 27 triệu người chết. Câu 11. Đáp án A Giải thích Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 12. Đáp án A Giải thích - Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm 1957. - Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949. - Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất năm 1961. Câu 13. Đáp án B Giải thích Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. Câu 14. Đáp án C Giải thích Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va do Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập trở thành một đối trọng với khối NATO của Mĩ và các nước Tây Âu. Câu 15. Đáp án C Giải thích Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ. Câu 16 Đáp án A Giải thích Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây và khôi phục, phát triển quan hệ với các nước châu Á. Câu 17. Đáp án D Giải thích Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới, vì lúc này Mĩ cũng sở hữu vũ khí hạt nhân. Câu 18. Đáp án C Giải thích Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. Câu 19. Đáp án C Giải thích Điểm tương đồng trong công cuộc công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. Câu 20. Đáp án B Giải thích Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian 4 năm 3 tháng. Câu 21. Đáp án D Giải thích Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. Câu 22. Đáp án A Giải thích Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hoà bình thế giới. Câu 23. Đáp án A Giải thích Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây. Câu 24. Đáp án C Giải thích Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu thế giới trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. Câu 25. Đáp án B Giải thích Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 26 Đáp án B Giải thích Liên Xô là quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 27. Đáp án A Giải thích Việc Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước 1950 – 1970 đã chứng tỏ Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp. Câu 28. Đáp án C Giải thích Nét nổi bật trong đối nội ở Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 2000 là sự tranh chấp giữa các đảng phái. Câu 29. Đáp án B Giải thích Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là quốc gia “kế tục”, kế thừa địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc Câu 30. Đáp án D Giải thích Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950 là hoàn thành thắng lợi kế hoạch trước thời hạn 9 tháng. Câu 31 Đáp án D Giải thích Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là nâng cao vị trí của cường quốc Á – Âu trên trường chính trị thế giới. Câu 32 Đáp án A Giải thích Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. Câu 33 Đáp án B Giải thích Sự chống phá của các thế lực thù địch nguyên nhân khách quan đưa đến sự sụp đổ của Liên Xô. Câu 34 Đáp án B Giải thích Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng, đó là chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ trong xã hội. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. Câu 35 Đáp án A Giải thích . Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tồn tại trong khoảng thời gian 1917 – 1991, từ khi nước Nga Xô viết được thành lập đến khi Liên Xô sụp đổ. Câu 36 Đáp án D Giải thích Nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học với đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thiếu dân chủ. Câu 37 Đáp án C Giải thích Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào năm 1993. Câu 38 Đáp án C Giải thích Năm 1991, chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ. Câu 39. Đáp án B Giải thích Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành quốc gia kế tục Liên Xô. Câu 40. Đáp án D Giải thích Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định nước Nga đi theo thể chế Tổng thống Liên bang. Câu 41. Đáp án B Giải thích Trong những năm cuối của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống B. Enxin, nước Nga đứng trước thách thức lớn về tình trạng không ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái. Câu 42. Đáp án D Giải thích Mất hết vị thế trên trường quốc tế không phải là thách thức mà nước Nga phải đối mặt sau khi kế tục Liên Xô? Câu 43. Đáp án B Giải thích Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Á – Âu”. Câu 44. Đáp án B Giải thích Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là nước kế tục địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 2 có đáp án file PDF hoàn toàn miễn phí. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 12Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 12 phần 2 do VnDoc tổng hợp nhằm giúp học sinh lớp 12 làm quen với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 ôn luyện chuẩn bị cho các bài kiểm tra học kì 1 lớp nghiệm Lịch sử 12 bài 11Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 12Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 12 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 được giáo viên VnDoc tổng hợp nhằm mang đến cho học sinh tài liệu ôn luyện trắc nghiệm Sử 12 chất lượng, hỗ trợ quá trình học tập môn Lịch sử lớp thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giữa công nhân với tư sản. B. giữa nông dân với địa chủ. C. giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai. D. giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp. Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu Trung Quốc? A. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân. B. Dự đại hội Quốc tế Cộng sản. C. Ra báo “Thanh niên” D. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp ”. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa. B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp. C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam. Giai cấp có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. nông dân. B. tư sản dân tộc. C. công nhân. D. tiểu tư sản. Lý do để Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản tại Đại hội Tua là vì A. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa. B. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc. C. Quốc tế Cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới. D. Quốc tế Cộng sản mang trên mình sứ mệnh giải phóng loài người. Ngoài thực dân Pháp, còn có bộ phận nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Đại địa chủ phong kiến. D. Tư sản dân tộc. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam trong những năm 1911-1925 là đã A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên C. trở thành Đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam. D. hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân? A. Tiểu tư sản. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Địa chủ. Sự kiện nào sau đây gắn liền với họat động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923-1924? A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tê Cộng sản. B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. D. Viết “Bản án chẽ độ thực dán Pháp”. Mục tiêu đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1924 chủ yếu là A. đòi quyền lợi về kinh tế. B. đòi quyền lợi về chính trị. C. đòi quyền lợi về kinh tê và chính trị. D. chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc. Sự kiện nào thể hiện tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu vào giai cấp công nhân Việt Nam và bắt đầu biến thành hành động? A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn 8-1925. B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa 7-1920. C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện, Quảng Châu 6-1924. D. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến hội nghị Vécxai 1919. Con đường đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh là A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp? A. Giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. B. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ. C. Giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp. D. Giữa giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp. Đặc điểm của phong trào công nhân việt Nam giai đoạn 1919-1925 là A. đã thể hiện ý thức chính trị. B. đã thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế. C. đã chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế. D. còn mang tính tự phát. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam? A. Để thúc đẩy công nghiệp nhẹ ở Việt Nam phát triển. B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất. C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp. D. Để tạo điều kiện cho nông nghiệp Việt Nam phát triển. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ A. tư sản bị phá sản. B. nông dân bị tước đoạt ruộng đất. C. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. thợ thủ công bị thất nghiệp. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn 1922 B. Cuộc tổng bải công của công nhân Bắc Kì 1922. C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn 8 - 1925. D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định 1926. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là A. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai 18-6-1919. B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp 12-1920. C. đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa 7-1920. D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên 6-1925. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn

câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 12 bài 2