1. THEO ĐỘ TUỔI. Việc phân chia đại từ nhân xưng theo độ tuổi trước hết xuất phát từ phạm vi gia đình. Cùng cha mẹ, con trai hơn tuổi mình gọi bằng “anh”, con gái hơn tuổi mình gọi bằng “chị”, con trai hay con gái thua tuổi mình thì gọi bằng “em”. Con của anh, chị
Bài tập mở rộng ᴠề đại từ trong tiếng ᴠiệt. Câu 1: Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong những câu ѕau đâу: a) Tôi rất chăm chỉ đến trườngb) Người bé nhất trong nhà là tôic) Bố mẹ tôi rất thích đi du lịchd) Bạn ấу rất thích tôi. Gợi ý: a) Chủ
Một số bài tập về đại từ Bài tập 1: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi” trong những câu sau đây: Tôi đang đá bóng với các bạn thì mẹ gọi về học bài. Người được cô giáo khen thưởng trong buổi học hôm nay là tôi. Mọi người trong lớp đều yêu quý
Tải Giải VBT Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu - Đại từ - Tuần 9 trang 60, 61, 62 Tập 1 Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.43 KB, 3 trang )
Đại từ - Ngữ văn lớp 7 - Tài liệu Ngữ văn lớp 7 phần Tiếng Việt, Tập làm văn với lý thuyết và bài tập có hướng dẫn chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 7.
Vay Tiền Nhanh. Giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Luyện từ và câu lớp 5 Đại từI. Phần nhận xét luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 2 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1II. Phần Ghi nhớ luyện từ và câu lớp 5 đại từIII. Phần Luyện tập luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 2 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 3 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Đề thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp ánLuyện từ và câu lớp 5 Đại từ là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 92, 93 chi tiết cho các bài tập giúp các em học sinh biết cách xác định đại từ, hoàn thiện các dạng bài luyện từ và câu lớp 5. Mời các em cùng tham khảo chi Phần nhận xét luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì?a Hùng nói "Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?"Quý và Nam cho là có líb Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu lời- Ở đoạn a các từ in đậm dùng để xưng Ở đoạn b từ in đậm dùng để chỉ chích bông, dùng để xưng hô. Nó tránh được hiện tượng lặp từ trong 2 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Cách dùng những từ in đậm dưới đây có gì giống cách dùng các từ nêu ở bài tập 1?a Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng Lúa gạo hay vàng đều đáng quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao lờiCách dùng từ in đậm trên cũng giống cách dùng các từ ở bài tập 1. Nó cũng được dùng để thay thế cho những từ khác nhằm tránh hiện tượng lặp từ từ vậy thay cho từ thích, từ thế thay cho từ quý.II. Phần Ghi nhớ luyện từ và câu lớp 5 đại từĐại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.>> Bài tập thêm Luyện tập về Đại từ có đáp án lớp 5III. Phần Luyện tập luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai? Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?Mình về với Bác đường xuôiThưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ NgườiNhớ Ông Cụ mắt sáng ngờiÁo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!Nhớ Người những sáng tinh sươngUng dung yên ngựa trên đường suối reoNhớ chân Người bước lên đèoNgười đi, rừng núi trông theo bóng HữuTrả lời- Các từ ngữ in đâm được dùng để chỉ Bác Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tôn kính đối với 2 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sauNhững đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây ý Dựa vào khái niệm đại từ để tìm thích hợpTrả lờiNhững đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây 3 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Dùng đại từ ở những ô thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sauCon chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở ý Từ "chuột" bị lặp lại nhiều lần, thay thế bằng những đại từ khác sao cho thích lờiCon chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp án60 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2020 - 2021 Có đáp ánBộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh năm 2020 - 2021Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5Đề cương ôn tập giữa học kì 1 lớp 5Đề thi giữa học kì 1 các lớp Tiểu học->> Bài tiếp theo Tập làm văn lớp 5 tuần 9 Luyện tập thuyết trình, tranh luận tiếp theoTrên đây là toàn bộ phần trả lời Luyện từ và câu đại từ. Ngoài ra, các phân môn Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn liên tục được VnDoc cập nhật cho các em học sinh cùng tham thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử - Địa theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 5 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 5 .
Đại từ trong Tiếng Việt là gì? Phân loại và ví dụ Tìm hiểu bài học đại từ là gì? Khái niệm, tác dụng và các ví dụ về đại từ. Những kiến thức cơ bản cần thiết để hiểu về bài học. Một số kiến thức bên dưới chỉ có giá trị tham khảo, mong nhận được sự đóng góp ý kiến của giáo viên và các bạn học sinh. Nội dung bài viết1 Khái niệm đại Đại từ là gì? Phân loại đại Vai trò trong Ví dụ đại Bài tập đại từ Khái niệm đại từ Đại từ là gì? Đại từ là các từ ngữ được dùng để xưng hô hay dùng để thay thế các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần. Phân loại đại từ – Đại từ nhân xưng dùng để xưng hô, dùng chỉ ngôi, đại diện hay thay thế cho danh từ. Gồm có 3 ngôi + Trong ngôi thứ nhất chỉ người nói tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,… + Trong ngôi thứ hai chỉ người nghe cậu, các cậu, … + Trong ngôi thứ ba chỉ người không có trong giao tiếp nhưng được nhắc đến trong giao tiếp họ, hắn, bọn nó, chúng nó,… Ngoài các đại từ nhân xưng phổ biến còn có các danh từ làm từ xưng hô ví dụ như trong quan hệ gia đình như ông, bà, anh, chị, em, con, cháu,… trong các nghề nghiệp hoặc chức vụ riêng như bộ trưởng, thầy giáo, luật sư,… – Đại từ sử dụng với mục đích hỏi nghi vấn. Như hỏi về người, vật là ai, cái gì,…,hỏi về nơi chốn, hỏi về thời gian, hỏi về tính chất sự vật, hỏi về số lượng… – Đại từ thay thế các từ khác nhằm tránh việc lặp từ hoặc không muốn đề cập trực tiếp. Căn cứ vào chức năng thay thế sẽ chia thành – Đại từ thay thế cho danh từ. Ví dụ như chúng tôi, chúng mày, họ, chúng,… – Đại từ thay thế động từ, tính từ. Ví dụ thế, vậy, như thế, như vậy… – Đại từ thay thế cho số từ. Ví dụ bao, bao nhiêu… Theo SGK lớp 7, đại từ sẽ chia làm 2 loại – Đại từ để trỏ trỏ từ, trỏ sự vật đại từ xưng hô tôi, tao, . Trỏ số lượng. Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. – Đại từ để hỏi hỏi về người, sự vật. Hỏi về số lượng. Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc. Vai trò trong câu Các đại từ trong câu vừa có thể là chủ ngữ, vị ngữ, hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ. Đại từ cũng có thể trở thành thành phần chính trong câu , đại từ không làm nhiệm vụ định danh. Phần lớn các đại từ có chức năng trỏ và mục đích thay thế . Ví dụ đại từ Đại từ để trỏ người sự vật Nó đã về chưa ? Đại từ để trỏ số lượng Chúng ta nên làm việc nghiêm túc. Đại từ để hỏi số lượng Có bao nhiêu sinh viên tham gia đại hội ? Đại từ để hỏi hoạt động tính chất sự việc Diễn biến câu chuyện ra sao ? Bài tập đại từ Một số bài tập đại từ không có trong SGK, mời các bạn học sinh theo dõi và thực hành. Bài 1 Xác định đại từ “tôi” trong câu đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì? a Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến. b Người được lớp học biểu dương là tôi. c Cả nhà đều yêu mến tôi. d Anh chị tôi học rất giỏi. e Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. Bài 2 Tìm đại từ xuất hiện trong câu Trong giờ ra chơi, Bình hỏi An – An ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? câu 1 – Tớ đạt điểm 10, còn cậu mấy điểm ?- Bình nói câu 2 – Tớ cũng thế. câu 3 Bài 3 Thay thế từ hoặc cụm từ bằng đại từ thích hợp trong các câu bên dưới,. a Một con sói đang khát nước, con sói tìm thấy một cái lọ. b Nam đi qua cây cầu, Nam vô ý đánh rơi một chiếc dép. c – Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán? – Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm? – Tớ cũng đạt 10 điểm. Lời giải Bài 1 a Tôi là Chủ ngữ trong câu Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến. b Tôi là vị ngữ trong câu Người được lớp học biểu dương là tôi. c Tôi là Bổ ngữ trong câu Cả nhà đều yêu mến tôi. d Tôi là Định ngữ trong câu Anh chị tôi học rất giỏi. e Tôi là Trạng ngữ trong câu Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. Bài 2 – Trong câu 1 từ bạn thay thế cho từ An. – Trong câu 2 “tớ” thay thế cho An, “cậu’ thay thế cho Bình. – Trong câu 3 “tớ” thay thế cho An, còn “thế” thay thế cho đạt điểm 10, Câu 3 a Thay từ con sói trong đoạn thứ 2 bằng từ “nó”. => Một con sói đang khát nước, nó tìm thấy một cái lọ. b Thay từ Nam trong vế 2 thành từ cậu hoặc anh => Nam đi qua cây cầu, cậu/anh vô ý đánh rơi một chiếc dép. c Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” phía dưới thành “cũng vậy”. => – Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán? – Tớ được 10 điểm. Còn cậu “thì sao”? – Tớ “cũng vậy”. Chúng tôi vừa cung cấp thông tin về khái niệm đại từ là gì trong tiếng việt, phân loại, các ví dụ minh họa và bài tập thực hành về đại từ. Chắc chắn qua bài học này sẽ giúp các em học sinh dễ hiểu bài hơn. Chúc các bạn học sinh học tốt môn văn. Phía dưới còn rất nhiều thuật ngữ cần thiết trong môn ngữ văn. Các bạn nhớ đón xem. Thuật Ngữ - Từ đồng âm là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Ví dụ minh họa Từ láy – từ ghép là gì? Một số ví dụ minh họa Câu đặc biệt là gì, câu rút gọn là gì? Nêu ví dụ Hành động nói là gì? Ví dụ tham khảo Khái niệm, cách dùng, ví dụ về dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Liệt kê là gì ? Các kiểu liệt kê và một số ví dụ Câu trần thuật đơn là gì? Ví dụ các kiểu câu
Ôn tập về đại từTìm hiểu về Đại từĐại từ là gì?Phân loại đại từĐại từ dùng để đặt câu hỏiĐại từ nhân xưngCác loại đại từ khácĐại từ trong chương trình Ngữ văn 7Đại từ để trỏĐại từ để hỏiĐại từ là nội dung được học trong chương trình Ngữ văn 7 học kì 1. Đại từ được sử dụng rất phổ biến trong văn phong cũng như trong lời nói hằng ngày. Để giúp các bạn hiểu thêm về Đại từ, VnDoc giới thiệu tới các bạn tài liệu Đại từ là gì. Trong bài viết sẽ giúp các em hiểu định nghĩa về Đại từ, cách phân loại Đại từ. Sau đây mời các bạn tham khảo chi từ là gì?Là một dạng thay thế cho một danh từ, động từ, tính từ… để chỉ một sự vật hoặc sự việc cụ thể, có hoặc không có từ hạn định. Đại từ rất dễ nhầm với danh từ nếu các bạn không đọc và hiểu rõ câu và cú pháp. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu những kiến thức cơ bản về đại từ trong Tiếng loại đại từNếu chỉ xét về ngữ pháp Tiếng Việt thì đại từ được chia thành 3 loại chính gồmĐại từ dùng để đặt câu hỏiLoại đại từ này có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu hỏi, dùng để hỏi một điều nào với người khác. Ví dụ như Ai?, gì?, ở đâu?, tại sao?. Có thể chia loại này thành đại từ hỏi số lượng, hỏi về chất lượng, hỏi nguyên nhân, kết quả…Đại từ nhân xưngLà loại đại từ dùng để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ… và còn gọi là đại từ chỉ ngôi, cụ thể có 3 ngôi chính gồmNgôi thứ nhất để chỉ người nói, nó tương đương với danh từ. Ví dụ “Tại sao họ không tới đúng giờ?” Ta thấy đại từ ở đây là “ họ”.Ngôi thứ hai để chỉ người từ ngôi số 3 là đại từ được người thứ nhất và thứ hai nói loại đại từ khácNgoài 2 loại đại từ chính trên, trong ngữ pháp Tiếng Việt có thể sử dụng danh từ làm đại từ xưng hô. Trong đó 2 loại chính là đại từ chỉ quan hệ xã hội và đại từ chỉ chức từ chỉ quan hệ xã hội Các mối quan hệ xã hội và gia đình thường dùng danh từ làm đại từ để xưng hô. Ví dụ như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác… Quan trọng là biết phân biệt và sử dụng đúng người đóng vai trò có quan hệ ra sao thì sử dụng danh từ để chỉ ngôi cho chính từ chỉ chức vụ Là những chức vụ trong cơ quan nhà nước, công ty, xí nghiệp như giám đốc, thư ký, chủ tịch…Đại từ trong chương trình Ngữ văn 7Theo chương trình sách giáo khoa ngữ văn lớp 7 thì đại từ được chia thành 2 loại gồm đại từ để trỏ và đại từ để từ để trỏDùng để trỏ người, sự vật, hoạt động…được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc trò chuyện. Loại này có 3 nhóm chính làĐại từ để trỏ số lượng gồm các từ như bao nhiêu, bấy nhiêu, nhiêu…Đại từ để trỏ người hoặc sự vật Gồm các từ như Nó, tụi nó, tôi, tụi này, tụi kia…Đại từ chỉ hoạt động và tính chất Gồm các từ như thế, vậy…Đại từ để hỏiĐể hỏi nguyên nhân, lý do hay kết quả một sự việc, hành động mà mình đang thắc mắc. Loại này dùng câu hỏi nghi vấn, không phải câu trả lời hay khẳng các loại chính làĐại từ để hỏi người, vật Gồm các từ như ai, gì, đâu, sao…Đại từ để hỏi số lượng Như Bao nhiêu, bấy nhiêu…Kết luận Đại từ thường dễ nhầm với danh từ, tuy nhiên nếu bạn tiếp xúc nhiều sẽ phân tích đươc đâu là đại từ........................Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Đại từ là gì? Đây là những kiến thức cơ bản nhất về đại từ các bạn cần phải nhớ để có thể nhận biết đại từ cũng như biết cách sử dụng đại tài liệu trên, mời các bạn tham khảo Ngữ văn lớp 7, Giải Vở bài tập Ngữ văn 7, Trắc nghiệm văn 7, soạn bài Ngữ văn 7 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc để học tốt môn Ngữ văn bài lớp 7 Đại từSoạn Văn 7 Đại từĐể học tốt môn Văn lớp 7, mời các bạn truy cập chuyên mục Ngữ Văn 7 của VnDoc. Chuyên mục này được chúng tôi tổng hợp những tài liệu thiết yếu nhất, như văn mẫu, soạn văn 7, soạn bài ngắn gọn và siêu ngắn. Mời các bạn tham khảo
Cha mẹ và các con đang theo dõi các nội dung về danh từ, đại từ và quan hệ từ. Đây được đánh giá là phần kiến thức quan trọng trong tiếng Việt 5 bởi càng lên lớp cao, con càng phải vận dụng những từ loại này nhiều. Bài viết không chỉ cung cấp đến các con những lý thuyết bổ ích liên quan đến bài học mà còn giới thiệu những dạng bài tập quan trọng, con thường gặp trong các đề kiểm tra. Vậy nên, cha mẹ hãy theo dõi hết bài viết nhé! Lý thuyết liên quan đến danh từ, đại từ và tính từ Danh từ trong tiếng Việt Phân biệt danh từ chung – danh từ riêng Khi học về danh từ, con cần lưu ý phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. Với định nghĩa ở trên Danh từ chung là những từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận bằng giác quan. Ví dụ như sách, bút, vở, ví, cặp sách,… đếu có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Còn với danh từ riêng chính là tên riêng của một sự vật; thông thường sẽ là tên địa danh, tên người, tên địa phương,… Ví dụ như Vịnh Hạ Long, bác Hoa, làng Vũ Đại,... Với những danh từ riêng con cần chú ý quy tắc viết hoa Thứ nhất đối với tên người tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. Ví dụ chị Võ Thị Sáu, Thành phố Đà Nẵng… Thứ hai đối với tên người, tên địa lý nước ngoài, con cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành có nhiều tiếng thì con cần sử dụng dấu gạch nối. Ví dụ Max-cơ-va,… Đại từ trong tiếng Việt Đại từ xưng hô được thể hiện ở ba ngôi Ngôi thứ nhất, chỉ người nói tôi, chung tôi, chúng ta,… Ngôi thứ hai, chỉ người nghe mày, cậu, các cậu,… Ngôi thứ ba, người được hai người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai nhắc tới nó, hắn, chúng nó,… Quan hệ từ trong tiếng Việt Các con cần chú ý các cặp quan hệ từ hay xuất hiện trong câu, đoạn văn, bài văn sau Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả Vì…nên; Do….nên; Nhờ…mà,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện – kết quả Nếu… thì; Hễ…thì,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tương phản Tuy…nhưng; Mặc dù…. Những,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến Không những… mà còn; không chỉ….mà còn,… Những dạng bài tập thường gặp Dạng 1 Xác định và gạch chân danh từ chung – danh từ riêng trong đoạn văn sau Đáp án 1-C; 2-C; 4-D Dạng 2 Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau Dạng 3 Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau Để tham khảo thêm nhiều tài liệu và bài giảng MIỄN PHÍ môn Tiếng Việt của cô Thu Hoa, cha mẹ vui lòng để lại thông tin tại Đăng ký Chương trình Học Tốt 2020 – 2021 Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm. Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI. Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy. Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra. Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.
Đại từ trong tiếng Việt là một phân môn rất quan trọng trong chương trình văn học THCS. Vậy khái niệm đại từ là gì? Từ tiếng việt? Đại từ biểu thị trong tiếng Việt bao gồm những gì? Bài học Đại từ trong tiếng Việt lớp 5 cần lưu ý những gì? Trong bài viết sau, sẽ tổng hợp kiến thức về đại từ trong tiếng Việt và hướng dẫn giải các bài tập về đại từ trong SGK. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết nhé! Đại từ trong tiếng Việt là gì? Đại từ trong tiếng Việt được biết đến là những từ dùng để xưng hô hoặc thay thế cho danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, tránh lặp từ. nhiều lần. Chức năng của đại từ trong tiếng Việt là gì? – Đại từ có thể là chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ trợ của danh từ, động từ hoặc tính từ Phân loại đại từ trong tiếng Việt Về cơ bản, đại từ trong tiếng Việt được chia thành 3 loại Đại từ Còn được gọi là đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp. Đại từ nhân xưng được thể hiện ở 3 ngôi ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói, ngôi thứ hai dùng để chỉ người nghe, ngôi thứ ba là người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai nói đến. Đại từ dùng để đặt câu hỏi Ai? Bao nhiêu? không tí nào?.. Đại từ dùng để thay thế các từ được sử dụng Tam tạm… Bên cạnh đại từ chung, tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm đại từ gọi là đại từ nhân xưng tạm thời, bao gồm đại từ chỉ quan hệ gia đình, đại từ chỉ chức vụ. dịch vụ chuyên nghiệp. Đại từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, cháu, … Nguyên tắc sử dụng các danh từ – đại từ này dựa vào vị trí của các vai giao tiếp. Mối quan hệ giữa người đóng vai người giao tiếp và người dùng danh từ chỉ người như thế nào. Ví dụ, nếu người giao tiếp là bà và cháu có thể là bà – cháu trong mối quan hệ gia đình, hoặc bà – cháu theo nghĩa mở rộng thì nên dùng đại từ “bà” và “cháu”. Như vậy, danh từ – đại từ nhân xưng có thể dùng trong gia đình hoặc dùng để xưng hô ngoài xã hội. Đại từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt Bộ trưởng, thứ trưởng, bộ trưởng, bác sĩ, y tá, luật sư, giáo viên … Cách xác định công dụng của đại từ Muốn biết khi nào thì danh từ chỉ quan hệ gia đình, chức vụ chuyên môn được dùng làm danh từ chỉ đơn vị hay khi dùng để xưng hô thì cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng. Ví dụ Bà của tôi rất tốt bụng “Bà” – chỉ quan hệ gia đình Bà Tú nấu ăn rất ngon “Mrs” là danh từ chỉ đơn vị. Cháu chào bà “bà” là danh từ dùng để xưng hô Theo SGK lớp 7, đại từ được chia thành 2 loại đại từ chỉ và đại từ nghi vấn. Đại từ trỏ bao gồm Đại từ chỉ người và vật Tôi, tôi, tôi, bạn, bạn, chúng tôi, chúng tôi, nó, anh ấy, họ, họ, họ … Đại từ chỉ số lượng Đó, bấy nhiêu… Đại từ hoạt động, thuộc tính sự kiện Tam tạm… Đại từ câu hỏi bao gồm Đại từ để hỏi về người và vật Ai, cái gì, .. Đại từ để hỏi về số lượng Bao nhiêu… Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự kiện Sao lại như vậy… Khái niệm về đại từ trong tiếng Việt Thực hành đại từ tiếng Việt Để nắm rõ hơn những kiến thức về đại từ trong tiếng Việt, các em cùng tham khảo một số bài tập cụ thể dưới đây. Giải bài tập SGK ngữ văn lớp 7 Câu hỏi 1 Sắp xếp các đại từ chỉ người và sự vật theo bảng Ngai vàng Số ít Nhiều Ngôi thứ nhất tôi chúng tôi Người thứ 2 Bạn, bạn, bạn Các bạn, các bạn, các bạn Người thứ 3 Nó, anh ấy, y Họ họ Nghĩa của đại từ “tôi” trong câu “làm ơn giúp tôi với!” nghĩa của đại từ Ta trong ca dao “Có nhớ ta về mình đâu; Khi về nhớ răng cười ”. Gợi ý Đại từ trong câu đầu tiên là ngôi thứ nhất, từ “tôi” trong câu này tương tự như “tôi, tôi”. Từ “tôi” trong ca dao là ngôi thứ 2, tương tự như “em”, “em”. Câu 2 Ví dụ Mẹ bạn đi làm về chưa? Bác đưa cháu đi chơi. Ông tôi rất tốt bụng. Tôi mời bạn đi uống nước. Cô ấy kể câu chuyện rất hay. Câu hỏi 3 Đặt câu với các từ ai, dấu sao, bao nhiêu để trỏ đến Tất cả mọi người đều vui mừng vì chiến thắng của đội tuyển Việt Nam. Tại sao bạn không ăn cơm? Sau bao nhiêu năm xa cách, chúng tôi gặp lại nhau. Câu hỏi 4 Từ ngữ tiếng Việt rất phong phú, trong nhiều tình huống khác nhau nó mang những nghĩa khác nhau, cần xem xét từng hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp để chọn đại từ cho phù hợp. Đối với các bạn cùng tuổi, cùng lớp nên dùng me – you, me – you, me – you hoặc name. Ví dụ Lan cho Phương mượn tập truyện. Tôi có một món quà để tặng bạn. Đối với những hiện tượng thiếu lịch sự, em cần góp ý nhẹ nhàng, tránh nặng lời khiến em tự ái. Đồng thời đề xuất với giáo viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các phong trào rèn luyện văn hóa, nói lời hay, làm việc tốt, Câu hỏi 5 So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu đạt của đại từ nhân xưng trong tiếng Việt và tiếng nước ngoài tiếng Anh Số lượng Từ vựng trong tiếng Việt phong phú hơn tiếng Anh. Trong tiếng Anh, đại từ ngôi thứ 2 chỉ sử dụng “bạn”, trong khi tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ như anh, chị, bạn, cô, dì, Ý nghĩa biểu cảm Có giá trị biểu cảm cao, tuỳ tình huống và sắc thái. Ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai Tiếng Việt tiếng Anh Bạn bè lúc bình thường Bạn – tôi Tôi-bạn Bạn bè trong cơn giận dữ Tôi là bạn Tôi-bạn Những cô gái lớn tuổi Chị Bạn Cô gái trẻ hơn bạn Bạn Bài tập mở rộng về đại từ trong tiếng Việt Câu hỏi 1 Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong các câu sau a Tôi làm việc rất chăm chỉ ở trường b Người nhỏ tuổi nhất trong gia đình là tôi c Bố mẹ tôi thích đi du lịch d Cô ấy thực sự thích tôi Gợi ý một chủ đề b Vị ngữ c Định nghĩa d Bổ sung Câu 2 Tìm đại từ trong các câu sau a Con chó bị ốm, trông thật tội nghiệp b Lan và Hoa là chị em sinh đôi, hai người như hai giọt nước. c Nam! Bạn đi đâu? Gợi ý a Đại từ “nó” thay thế cho từ “chó” b Đại từ “họ” thay thế cho từ “Lan và Hoa” c Đại từ “anh” thay thế cho từ “Nam” Câu hỏi 3 Đối với các câu a Lan là một học sinh rất giỏi, Lan là niềm tự hào của cả lớp b Con mèo có bộ lông màu đen, trông rất dễ thương c Bạn bè của tôi rất bình yên, tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi ở bên cạnh họ d – Nhà bạn ở đâu? Tôi ở Hà Nội, nhà bạn ở đâu? Tôi cũng ở hà nội Thay thế các đại từ cần thiết để các từ không bị lặp lại trong các câu trên. Gợi ý a Lan học rất giỏi, là niềm tự hào của cả lớp. b Con mèo có bộ lông màu đen, trông rất đẹp c Bạn bè của tôi rất hiền lành, ở bên họ khiến tôi rất vui d – Nhà bạn ở đâu? Tôi ở Hà Nội, còn bạn thì sao? Tôi cũng thế Trên đây là tổng hợp kiến thức về bài đại từ trong tiếng Việt, hi vọng sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức bổ ích cho quá trình học tập và nghiên cứu. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào liên quan đến chủ đề đại từ trong tiếng việt, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết này, sẽ hỗ trợ giải đáp cho bạn. Xem nội dung chi tiết bài giảng dưới đây Nguồn Xem thêm Phép tu từ là gì? Các biện pháp tu từ thường gặp Nói quá là gì? Tác dụng của việc nói quá là gì? Ngữ văn 8 Văn học biểu cảm là gì? Các tính năng, ví dụ, các bước, Viết diễn cảm Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Văn Học ▪️ chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy. ▪️ có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải. ▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi. ▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website khi copy bài viết.
bài tập về đại từ tiếng việt